Questions 14-19: Choose the correct heading for paragraph A & C-G from the list below.

14. Paragraph A

Phân tích câu hỏi: đoạn A đề cập đến một vụ tai nạn không lưu thông xảy ra năm 1956. Và chính vụ tài nạn này đã dẫn đến sự thiết lập Federal Aviation Administration, tổ chức này giúp điều khiển và giám sát hoạt động của máy bay.
Giải thích: trong tất cả các lựa chọn thì chỉ có ii “Aviation disaster  prompts action” (Thảm họa hàng không dẫn đến hành động) là phù hợp với nội dung của đoạn A này.

Đáp án – ii

  • aviation disaster = An accident that occurred in the skies over the Grand Canyon in 1956
  • prompts action = resulted in the establishment of the Federal Aviation Administration (FAA)

15. Paragraph C

Phân tích câu hỏi: đoạn C đề cập một chương trình mang tên ATC để kiểm soát không lưu, nhưng ATC còn khá đơn giản, chưa hiệu quả. Sau hai sự phát triển một cách trùng hợp, bao gồm: 1. The creation of the FAA và 2. The advent of the jet engine thì nhu cầu về việc kiểm soát không lưu mới thực sự tăng cao.
Giải thích: trong tất cả các lựa chọn thì chỉ có iii “Two coincidental developments” (Hai sự phát triển ngẫu nhiên) là phù hợp với nội dung của đoạn C này.

Đáp án – iii

  • two coincidental developments = after the creation of the FAA that full scale regulation of America’s airspace took place and this was fortuitous, the advent of the jet engine

16. Paragraph D

Phân tích câu hỏi: đoạn D đề cập đến việc mọi người nghĩ rằng ATC chỉ đơn giản là có một nhóm người ngồi đó, trước màn hình radar sau đó chỉ cho các máy bay đang cất cánh hoặc hạ cánh cần phải làm gì là một suy nghĩ không chính xác. Vì về bản chất thì có rất nhiều máy bay, bay vì nhiều lý do, trong nhiều loại điều kiện thời tiết ….. nên hệ thống không lưu phức tạp hơn họ tưởng rất nhiều.
Giải thích: trong tất cả các lựa chọn thì chỉ có v “An oversimplified view” (Hai sự phát triển ngẫu nhiên) là phù hợp với nội dung của đoạn D này.

Đáp án – v

  • an oversimplified view = Many people think that… This is a very incomplete part of the picture

17. Paragraph E

Phân tích câu hỏi: đoạn E đề cập đến việc chia không lưu thành hai phần. Một là controlled airspace và hai là uncontrolled airspace. Hai khu vực này được chia dựa trên chiều cao của nó so với mặt đất. Ví dụ: Tất cả khu vực cao từ 365m trở lên trên toàn quốc gia là ‘controlled airspace’. Khu vực dưới 365m thì được xếp vào controlled airspace.
Giải thích: trong tất cả các lựa chọn thì có lựa chọn iv “Setting altitude zones” (Đặt vùng độ cao) và vii “Defining airspace categories” (Xác định danh mục không phận) là có thể phù hợp. Xét đoạn này nói về việc chia thành 2 phần dựa vào chiều cao (cụ thể là trên và dưới 365m) nên lựa chọn iv là chính xác hơn.

Đáp án – iv

  • setting altitude zones = From 365m above the ground and higher entire country is blanketed by controlled airspac  Stay in uncontrolled airspace, below 365m

18. Paragraph F

Phân tích câu hỏi: đoạn F đề cập đến việc có hai môi trường hoạt động, yêu cầu áp dụng những luật không lưu khác nhau và nó hoàn toàn dựa trên tình hình thời tiết. Cụ thể:
– Good meteorological conditions: Áp dụng Visual Flight Rules
– Poor visibility: Áp dụng Instrumental Flight Rules
– A clear day: Can choose Visual Flight Rules or Instrumental Flight Rules
Giải thích: trong tất cả các lựa chọn thì có lựa chọn viii “Setting rules to weather conditions” (thiết lập các quy tắc theo điều kiện thời tiết) là phù hợp nhất với nội dung của đoạn F này.

Đáp án – viii

  • setting rules to weather = In good meteorological condition, flying be permitted under Visual Flight Rule  Poor visibility necessitated Instrumental Flight Rules (IFR) On a clear day a pilot in controlled airspace can choose a VFR or IFR flight plan

19. Paragraph G

Phân tích câu hỏi: đoạn G đề cập đến việc chia ‘controlled airspace’ thành rất nhiều loại khác nhau dựa trên chữ cái alphabet như A, B, C, D, E, F và lần lượt đưa ra những định nghĩa về các khu vực này. Ví dụ: Class A là ‘all airspace above 5,490m’ chẳng hạn. Hay Uncontrolled airspace is designated Class F…
Giải thích: trong tất cả các lựa chọn thì chỉ có vii “Defining airspace categories” (Xác định các loại không phận) là phù hợp nhất với nội dung của đoạn G này.

Đáp án – vii

  • defining airspace categories = airspace is divided into several different types Uncontrolled airspace is designated Class F Controlled airspace below 5,490m above sea level & not in vicinity of an airport is Class E
Questions 20-26: Do the following statements agrees with the given information of the reading passage?
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this

20. The FAA was created as a result of the introduction of the jet engine.

Dịch câu hỏi: FAA được tạo ra là do sự xuất hiện của động cơ bay phản lực.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “FAA”, “result” và “introduction of jet engine”
Vị trí: Đoạn A, “An accident that occurred in the skies over the Grand Canyon in 1956 resulted in the establishment of the Federal Aviation Administration (FAA) to regulate and oversee the operation of aircraft in the skies over the United States, which were becoming quite congested.”
Giải thích: FAA được thành lập do một vụ tai nạn xảy ra vào năm 1956 chứ không phải do “introduction of jet engine” như trong câu hỏi. Nên đáp án phải là FALSE

Đáp án – False

  • FAA was created = establishment of FAA
  • a result of introduction of jet engine >< an accident that occurred in the skies over resulted in the establishment of the Federal Aviation Administration

21. Air Traffic Control started after the Grand Canyon crash in 1956.

Dịch câu hỏi: Kiểm soát không lưu bắt đầu xuất hiện sau vụ đâm nhau ở Grand Canyon năm 1956.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “Air Traffic Control”, “after” và “Grand Canyon crash”
Vị trí: Đoạn B, “Rudimentary air traffic control (ATC) existed well before the Grand Canyon disaster.”
Giải thích: Thực tế là ATC đã tồn tại trước vụ đâm Grand Canyon rồi chứ không phải là sau vụ đâm như trong câu hỏi. Nên đáp án phải là FALSE

Đáp án – False

  • Air Traffic Control = Air Traffic Control
  • started after Grand Canyon crash >< existed well before Grand Canyon disaster

22. Beacons and flashing lights are still used by ATC today.

Dịch câu hỏi: Ngày nay, hải đăng và đèn nhấp nháy vẫn được sử dụng cho ATC.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “beacons & flashing lights”, “still used” và “today”
Vị trí: Đoạn B, “As early as the 1920s, the earliest air traffic controllers manually guided aircraft in the vicinity of the airports, using lights and flags, while beacons and flashing lights were placed along cross-country routes to establish the earliest airways.”
Giải thích: có nhắc đến beacons và flashing lights nhưng không có thông tin là chúng có còn được sử dụng hay không. Nên đáp án phải là NOT GIVEN

Đáp án – Not Given

23. Some improvements were made in radio communication during World War II.

Dịch câu hỏi: Trong chiến tranh thế giới thứ hai, đã có một số sự tiến bộ về giao tiếp truyền thông vô tuyến.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “some improvements”, “radio communication” và “world war II”
Vị trí: Đoạn C, “In the 1940s, ATC centres could and did take advantage of the newly developed radar and improved radio communication brought about by the Second World War, but the system remained rudimentary.”
Giải thích: ATC đã cải thiện giao tiếp truyền thông radio trong cuộc chiến tranh thế giới thứ 2, đúng với thông tin trong câu hỏi. Nên đáp án phải là TRUE

Đáp án – True

  • some improvements were made in radio communication = improved radio communication
  • during World War II = by the Second World War

24. Class F airspace is airspace which is below 365m and not near airports.

Dịch câu hỏi: Không gian tầng F nằm ở dưới 365m và không gần sân bay.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “class F” và “below 365m and not near airports”
Vị trí: Đoạn E + G, “ATC extends over virtually the entire United States. In general, from 365m above the ground and higher, the entire country is  blanketed by controlled airspace. In certain areas, mainly near airports, controlled airspace extends down to 215m above the ground, and, in the immediate vicinity of an airport, all the way down to the surface…Uncontrolled airspace is designated Class F.”
Giải thích: Uncontrolled airspace is designated Class F >> đặc điểm của class F sẽ đồng thời là đặc điểm của uncontrolled airspace. >> trở lại đoạn E để tìm đặc điểm của uncontrolled airspace. Đoạn E ta có: …. has only to stay in uncontrolled airspace, below 365m >> uncontrolled airspace có đặc điểm đầu tiên là below 365m. Tiếp tục, In certain areas, mainly near airports, controlled airspace extends down to 215m above the ground, and, in the immediate vicinity of an airport, all the way down to the surface >> gần hoặc giáp ranh với sân bây đều là khu vực của controlled airspace >> Uncontrolled airspace sẽ không gần sân bay. Nên đáp án phải là TRUE

Đáp án – True

  • below 365m = below 365m
  • not near airports = not in the immediate vicinity of an airport

25. All aircraft in Class E airspace must use IFR.

Dịch câu hỏi:Tất cả máy bay trong khoảng không gian E đều phải sử dụng IFR
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “All aircraft” và “IFR”
Vị trí: Đoạn G, “The difference between Class E and A airspace is that in Class A, all operations are IFR, and pilots must be instrument-rated, that is, skilled and licensed in aircraft instrumentation.”
Giải thích: điểm khác biệt giữa Class E và Class A đó là tất cả các hoạt động của Class A phải dùng IFR chứ không phải Class E như trong câu hỏi. Nên đáp án phải là FALSE

Đáp án – False

  • all aircraft in Class E airspace use IFR >< difference between Class E and A is that in class A all operations are IFR

26. A pilot entering Class C airspace is flying over an average-sized city.

Dịch câu hỏi: Khi một phi công bay ở khu C, anh ấy đang bay trên các thành phố có quy mô trung bình.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “class C” và “average-sized city”
Vị trí: Đoạn G, “Three other types of airspace, Classes D, C and B, govern the vicinity of airports. These correspond roughly to small municipal, medium-sized metropolitan and major metropolitan airports respectively.”
Giải thích: Do có từ ‘respectively’ nên ta sẽ thấy Class D tương ứng với small municipal, class C tương ứng với medium-sized metropolitan và class B tương ứng với major metropolitan, đúng với thông tin trong câu hỏi. Nên đáp án phải là TRUE

Đáp án – True

  • an average-sized city = medium-sized metropolitan