Questions 27-30: Complete each sentence with the correct ending, A-G, below.
27. Researchers with differing attitudes towards telepathy agree on …
Dịch câu hỏi: Các nhà nghiên cứu với thái độ khác nhau đối với thần giao cách cảm đồng ý về …
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “researchers”, “different attitudes” và “agree”
Vị trí: Đoạn B, “Sceptics and advocates alike do concur on one issue, however: that the most impressive evidence so far has come from the so-called ‘ganzfeld’ experiments.”
Giải thích: các nhà nghiên cứu đều đồng ý rằng các thí nghiệm ganzfeld đã đưa ra những bằng chứng ấn tượng nhất. Đối chiếu với các lựa chọn thì thấy có E “the significance of the ganzfeld experiments” (đồng ý về sự quan trọng của các thí nghiệm ganzfeld) là phù hợp nhất.
Đáp án – E
- researchers = sceptics and advocates
- agree on = concur on
- signigicance of ganzfeld experiment = the most impressive evidence come from so-called ganzfeld experiments
28. Reports of experiences during meditation indicated …
Dịch câu hỏi: Báo cáo kinh nghiệm trong khi thiền chỉ ra rằng …
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “reports of experiences during meditation”
Vị trí: Đoạn B, “In this case, such signals might be more easily detected by those experiencing meditation-like tranquillity in a relaxing ‘whole field’ of light, sound and warmth.”
Giải thích: để tạo ra tín hiệu thần giao cách cảm, cần có một môi trường yên tĩnh, có ánh sáng, âm thanh và sự ấm áp. Đối chiếu với các lựa chọn thì thấy có B “the need to create a suitable environment for telepathy” ( cần có một môi trường thích hợp để tạo ra thần giao cách cảm) là phù hợp nhất.
Đáp án – B
- reports of experiences during meditation = those experiencing meditation-like tranquillity
- need to create a suitable environment for telepathy = more easily detected in a relaxing ‘whole field’ of light, sound and warmth
29. Attitudes to parapsychology would alter drastically with …
Dịch câu hỏi: Thái độ về cận tâm lý học sẽ thay đổi đáng kể …
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “attitudes to parapsychology” và “alter”
Vị trí: Đoạn G, “What they are certainly not finding, however, is any change in attitude of mainstream scientists: most still totally reject the very idea of telepathy. The problem stems at least in part from the lack of any plausible mechanism for telepathy.”
Giải thích: hầu hết mọi người phản đối ý tưởng về thần giao cách cảm là bởi vì thiếu các cơ chế giải thích hợp lý. Điều đó có nghĩa nếu có “plausible mechanism for telephathy” thì thái độ của mọi người sẽ thay đổi. Đối chiếu với các lựa chọn thì thấy có A “the discovery of a mechanism for telepathy” (phát hiện ra cơ chế hoá của hiện tượng thần giao cách cảm) là phù hợp nhất.
Đáp án – A
- attitudes to parapsychology would alter = change in attitude of mainstream scientists
- discovery of a mechanism for telepath = lack of any plausible mechanism for telepathy
30. Recent autoganzfeld trials suggest that success rates will improve with …
Dịch câu hỏi: Những thử nghiệm autoganzfeld gần đây đã chỉ ra rằng tỉ lệ thành công sẽ được cải thiện …
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “Recent autoganzfeld trials”, “success rates” và “improve”
Vị trí: Đoạn H, “Some work has begun already, with researchers trying to
identify people who are particularly successful in autoganzfeld trials. Early results show that creative and artistic people do much better than average: in one study at the University of Edinburgh, musicians achieved a hit-rate of 56 per cent.”
Giải thích: thí nghiệm này chỉ ra rằng các nghệ sĩ và những người sáng tạo thì làm tốt hơn. Điều đó có nghĩa là tỉ lệ thành công sẽ cao hơn nếu chọn được nhóm đối tượng phù hợp. Đối chiếu với các lựa chọn thì thấy có F “a more careful selection of subjects” (đối tượng tham gia thí nghiệm được lựa chọn cẩn thận hơn) là phù hợp nhất.
Đáp án – F
- success rates improve = do much better than average
- a more careful selection of subjects = creative and artistic people
Questions 31-40: Complete the table below. Choose NO MORE THAN THREE WORDS from the passage for each answer.
31-35: Phân tích đề bài: Xác định vị trí thông tin trả lời câu 31-35 sẽ nằm toàn bộ ở đoạn C và đoạn D vì nó nói về thí nghiệm Ganzfeld, từ cách tổ chức cho đến kết quả và những thiếu sót trong thí nghiệm này
31 + 32 + 33: Involved a person acting as a … , who picked out one … from a random selection of four, and a … , who then tried to identify it.
Dịch câu hỏi: Thí nghiệm Ganzfeld năm 1982 liên quan đến một người đóng vai trò như …, người mà lựa ra một … từ nhóm bốn cái và …, người cố gắng xác định nó.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống 31 + 33 cần điền 1 danh từ chỉ người bắt đầu bằng 1 phụ âm (dựa vào danh từ person phía trước hoặc đại từ quan hệ who), chỗ trống 32 cần điền 1 danh từ đếm được số ít.
Vị trí: Đoạn C, “In early ganzfeld experiments, the telepathy test involved identification of a picture chosen from a random selection of four taken from a large image bank. The idea was that a person acting as a ‘sender’ would attempt to beam the image over to the ‘receiver’ relaxing in the sealed room. Once the session was over, this person was asked to identify which of the four images had been used.”
Giải thích: có 2 danh từ chỉ người lần lượt là “sender” và “receiver” là đáp án cho câu 31 và 33. Có “pick out one … from selection of four” chính bằng “identification of a picture chosen from selection of four”, nên từ cần điền là “picture hoặc image” đều đúng.
31. Đáp án – sender
32. Đáp án – picture/ image
33. Đáp án – receiver
- involved a person acting as a sender = a person acting as a sender
- picked out one image from a random selection of four = identification of a picture chosen from a random selection of four
- a receiver tried to identify it = this person was asked to identify which of four images had been used
34 + 35: Positive results could be produced by factors such as … or …
Dịch câu hỏi: Kết quả tốt có thể được tạo ra bởi các yếu tố như … và …
Phân tích câu hỏi: 2 chỗ trống cần điền 1 danh từ/ cụm danh từ
Vị trí: Đoạn D, “there were many other ways of getting positive results. These ranged from ‘sensory leakage’ – where clues about the pictures accidentally reach the receiver – to outright fraud.”
Giải thích: có 2 factors được nhắc đến để “get positive results”, lần lượt là “sensory leakage” và “outright fraud” sẽ lần lượt là đáp án cho 2 câu hỏi này.
34. Đáp án – sensory leakage
35. Đáp án – outright fraud
- positive results could be produced = many other ways of getting positive results
- factors such as sensory leakage or outright fraud = these ranged from ‘sensory leakage to outright fraud
36 + 37: … were used for key tasks to limit the amount of … in carrying out the tests.
Dịch câu hỏi:.. được sử dụng cho những phần quan trọng để hạn chế lượng … khi thực hiện thí nghiệm.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống thứ nhất cần điền 1 danh từ/ cụm danh từ đếm được số nhiều. Chỗ trống thứ 2 cần điền 1 danh từ/ cụm danh từ không đếm được
Vị trí: Đoạn E, “After this, many researchers switched to autoganzfeld tests – an automated variant of the technique which used computers to perform many of the key tasks such as the random selection of images. By minimising human involvement, the idea was to minimise the risk of flawed results.”
Giải thích: sử dụng máy tính để thực hiện những “key tasks” và hạn chế sự can thiệp của con người. Có “used computers to perform key tasks” bằng với “computers were used for key tasks” và “minimise” bằng “limit”
36. Đáp án – computers
37. Đáp án – human involvement
- computers were used for key tasks = used computers to perform many of key tasks
- limit amount of human involvement = minimise human involvement
38: .The results were then subjected to a …
Dịch câu hỏi: Những kết quả về autoganzfeld trở thành đối tượng của một …
Phân tích câu hỏi: cần điền một danh từ/ cụm danh từ đếm được số ít và bắt đầu bằng 1 phụ âm.
Vị trí: Đoạn E, “In 1987, results from hundreds of autoganzfeld tests were studied by Honorton in a ‘meta-analysis’, a statistical technique for finding the overall results from a set of studies.”
Giải thích: những kết quả từ bài tests autoganzfeld này được nghiên cứu trong một cuộc đa phân tích. Có “were studied by a meta-analysis” bằng “were subjected to a”
Đáp án – meta-analysis
- results were subjected to a mega-analysis = results were studied in a meta-analysis
39 + 40: The … between different test results was put down to the fact that sample groups were not … (as with most ganzfeld studies).
Dịch câu hỏi:… giữa các kết quả xét nghiệm khác nhau được đưa ra thực tế là các nhóm mẫu không … (như với hầu hết các nghiên cứu về ganzfeld).
Phân tích câu hỏi: chỗ trống thứ nhất cần điền 1 danh từ/ cụm danh. Chỗ trống thứ 2 cần điền 1 tính từ.
Vị trí: Đoạn F, “Yet some parapsychologists remain disturbed by the lack of consistency between individual ganzfeld studies … If, as current results suggest, telepathy produces hit-rates only marginally above the 25 per cent expected by chance, it’s unlikely to be detected by a typical ganzfeld study involving around 40 people: the group is just not big enough.”
Giải thích: nghiên cứu vẫn gây tranh cãi vì nó thiếu sự thống nhất. Nguyên nhân này xuất phát từ việc khi muốn phát hiện ra một điều nhỏ, cần nghiên cứu trên phạm vi lớn. Nhưng ‘sample groups’ của nghiên cứu ‘autoganzfeld’ chỉ áp dụng với 40 người >> Nghiên cứu đó chưa đủ lớn
39. Đáp án – lack of consistency
40. Đáp án – big enough
- lack of consistency between different tests results = lack of consistency between individual ganzfeld studies
- sample groups were not big enough = groups is just not big enough