Questions 1-4: Which paragraph contains the following information?
1. A description of an early timekeeping invention affected by cold temperatures
Dịch câu hỏi: Sự mô tả về một phát minh để đo thời gian bị ảnh hưởng khi thời tiết lạnh.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “description”, “early invention” và “cold temperatures”
Vị trí: Đoạn D, “One of the first water clocks was a basin with a small hole near the bottom through which the water dripped out. The falling water level denoted the passing hour as it dipped below hour lines inscribed on the inner surface. Although these devices performed satisfactorily around the Mediterranean, they could not always be depended on in the cloudy and often freezing weather of northern Europe.”
Giải thích: sự mô tả về một trong những đồng hồ đầu tiên là cái basin với “small hole near the bottom” và nó không thể hoạt động tốt trong thời tiết lạnh giá ở phía Bắc Âu. Vậy nên, thông tin câu hỏi này nằm ở đoạn D.
Đáp án – D
- description = with a small hole near the bottom
- early timekeeping invention = one of the first water clocks
- affected by cold temperatures = not always be depended on freezing weather
2. An explanation of the importance of geography in the development of the calendar in farming communities
Dịch câu hỏi: Lời giải thích về tầm quan trọng của địa lý với sự phát triển của lịch trong xã hội nông nghiệp.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “importance of geography”, và “calendar in farming communities”
Vị trí: Đoạn B, “Before the invention of artificial light, the moon had greater social impact. And, for those living near the equator in particular, its waxing and waning was more conspicuous than the passing of the seasons. Hence, the calendars that were developed at the lower latitudes were influenced more by the lunar cycle than by the solar year. In more northern climes, however, where seasonal agriculture was practised, the solar year became more crucial.”
Giải thích: tầm quan trọng của địa lý đối với sự phát triển lịch được thể hiện trong những cụm “ở lower latitudes thì lịch bị ảnh hưởng bởi lunar cycle” và “ở more northern climates thì lịch bị ảnh hưởng bởi solar year”. Vậy nên, thông tin câu hỏi này nằm ở đoạn B.
Đáp án – B
- importance of geogphraphy = at the lower latitudes/ in more northern climes
- development of calendar in farming communities = seasonal agriculture was developed, the solar year became more crucial
3. A description of the origins of the pendulum clock
Dịch câu hỏi: Sự mô tả về nguồn gốc của đồng hồ quả lắc.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “description”, “origins” và “pendulum clock”
Vị trí: Đoạn F, “By the 16th century, a pendulum clock had been devised, but the pendulum swung in a large arc and thus was not very efficient.”
Giải thích: trước thế kỉ 16 thì đồng hồ quả lắc đã được phát minh, nhưng con lắc này được mô tả là vẫn còn mặt hạn chế nên hoạt động không được hiệu quả. Vậy nên, thông tin câu hỏi này nằm ở đoạn F.
Đáp án – F
- description = swung in a large arc
- origins of pendulum clock = by the 16th century a pendulum clock had been devised
4. Details of the simultaneous efforts of different societies to calculate time using uniform hours
Dịch câu hỏi: Nỗ lực của nhiều cộng đồng để tính toán thời gian sử dụng một hệ đếm giờ chung.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “efforts of different societies”và “using uniform hours”
Vị trí: Đoạn E, “With these, however, arose the question of when to begin counting, and so, in the early 14th century, a number of systems evolved. The schemes that divided the day into 24 equal parts varied according to the start of the count: Italian hours began at sunset, Babylonian hours at sunrise, astronomical hours at midday and ‘great clock’ hours, used for some large public clocks in Germany, at midnight.”
Giải thích: sự nỗ lực của nhiều quốc gia trong việc xác định khi nào thì bắt đầu tính giờ ở đây là Italian, Babylonians, Germany. Vậy nên, thông tin của câu hỏi này nằm ở đoạn E.
Đáp án – E
- simultaneous efforts of different societies = Italian hours began at sunset Babylonian hours at sunrise in Germany, at midnight
- using uniform hours = when to begin counting
Questions 5-8: Look at the following events and the list of nationalities below. Match each event with the correct nationality, A-F.
5. They devised a civil calendar in which the months were equal in length.
Dịch câu hỏi: Họ chia lịch thành những tháng có độ dài bằng nhau
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “months were equal in length”
Vị trí: Đoạn C, Centuries before the Roman Empire, the Egyptians had
formulated a municipal calendar having 12 months of 30 days, with five days added to approximate the solar year.”
Giải thích: người Ai Cập đã xây dựng lịch thành 12 tháng với số lượng ngày đều là 30 ngày. Như vậy sự kiện này là của Egyptians.
Đáp án – B
- devised a civil calendar = formulated a municipal calendar
- months were equal in length = having 12 months of 30 days
6. They divided the day into two equal halves.
Dịch câu hỏi: Họ chia ngày thành hai phần bằng nhau
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “day into two equal halves”
Vị trí: Đoạn E, “Eventually these were superseded by ‘small clock’, or French, hours, which split the day into two 12-hour periods commencing at midnight.”
Giải thích: người Pháp chia một ngày thành 2 khoảng 12 giờ, cắt lúc nửa đêm. Như vậy, sự kiện này là của French
Đáp án – F
- divided the day into = split the day into
- two equal halves = two 12-hour periods
7. They developed a new cabinet shape for a type of timekeeper.
Dịch câu hỏi: Họ phát triển hình dáng mới cho cái hộp của một loại đồng hồ.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “a new cabinet shape”
Vị trí: Đoạn F + G, “The earliest recorded weight-driven mechanical clock was built in 1283 in Bedfordshire in England. The revolutionary aspect of this new timekeeper was neither the descending weight that provided its motive force nor the gear wheels (which had been around for at least 1,300 years) that transferred the power; It was the part called the escapement… To address this, a variation on the original escapement was invented in 1670, in England. It was called the anchor escapement, which was a lever-based device shaped like a ship’s anchor.”
Giải thích: người Anh đã tạo ra một cái escapement của loại đồng hồ cơ với hình dạng mới giống với cái ship’s anchor. Vậy nên, sự kiện này là của English.
Đáp án – D
- developed new cabinet shape = a variation on original escapement was invented. It was called anchor escapement, shaped like a ship’s anchor
- a type of timekeeper = weight-driven mechanical clock
8. They created a calendar to organise public events and work schedules.
Dịch câu hỏi: Họ tạo ra lịch để tổ chức các hoạt động cộng đồng và lịch làm việc.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “organise public events & work schedules”
Vị trí: Đoạn A, “ the Babylonians began to measure time, introducing calendars to co-ordinate communal activities, to plan the shipment of goods and, in particular, to regulate planting and harvesting.”
Giải thích: người Babylon tính thời gian để tổ chức các hoạt động cộng đồng, lên kế hoạch cho việc vận chuyển hàng hoá và trồng trọt. Như vậy, sự kiện này là của Babylonians.
Đáp án – A
- organise public events = co-ordinate communal activities
- work schedules = plan the shipment of goods regulate planting and harvesting
Questions 9-13: Label the diagram below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.
Để trả lời cho câu từ 9-13, chúng ta có chú ý đến title của bức tranh là: How the 1670 lever-based device worked. Vậy nên hãy tìm đến đoạn văn nói về cách hoạt động của đồng hồ năm 1670 và chúng ta sẽ thấy nó nằm ở đoạn G.
9. escapement (resembling …)
Dịch câu hỏi: bộ thoát giống với …
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “resembling”, chỗ trống cần điền là một danh từ/ cụm danh từ
Vị trí: Đoạn G, “It was called the anchor escapement, which was a lever based device shaped like a ship’s anchor.”
Giải thích: cái escapement này có hình dạng giống với “a ship’s anchor”. Tuy nhiên, lưu ý là đề bài yêu cầu số lượng từ không vượt quá 2 từ.
Đáp án – ship’s anchor/ an anchor/ the anchor
- resembling = shaped like
- a ship’s anchor = a ship’s anchor
10 + 11. the …
Dịch câu hỏi: cái gì đó …
Phân tích câu hỏi: cả 2 hỗ trống cần điền là một danh từ/ cụm danh từ. Số 10 là thứ có hình dạng giống chiếc bánh xe, số 11 là thứ có hình dạng giống cái răng cưa
Vị trí: Đoạn G, “The motion of a pendulum rocks this device so that it catches and then releases each tooth of the escape wheel, in turn allowing it to turn a precise amount.”
Giải thích: Sự chuyển động của một con lắc làm đu đưa thiết bị này vì thế nó bắt và nhả mỗi răng của bánh xe. Dựa vào hình dạng của 2 chỗ trống cần điền, đáp án câu 10 phải là the escape wheel, và câu 11 là tooth.
10. Đáp án – escape wheel/ wheel
11. Đáp án – tooth
12 + 13. a … which beats each …
Dịch câu hỏi: một cái gì đó có thể lắc mỗi cái gì
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “beats”, chỗ trống 12 cần điền một danh từ/ cụm danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm. Chỗ trống 13 cần điền một danh từ/ cụm danh từ đếm được số ít.
Vị trí: Đoạn G, “Moreover, this invention allowed the use of a long pendulum which could beat once a second and thus led to the development of a new floorstanding case design, which became known as the grandfather clock.”
Giải thích: Sáng chế này giúp một con lắc dài có thể lắc một lần một giây và do đó dẫn đến sự phát triển của một thiết kế mới nền móng được biết đến như là đồng hồ ông nội. Như vậy là việc sử dụng “a long pendulum” có thể lắc mỗi giây một lần.
12. Đáp án – long pendulum/ pendulum
13. Đáp án – second