Questions 27-29: Choose the correct letter, A, B, C or D. Write the correct letter in boxes 27-29 on your answer sheet.
27. The writer suggests that people may have difficulty sleeping in the mountains because
A. humans do not prefer peace and quiet to noise.
B. they may be exposed to short bursts of very strange sounds.
C. humans prefer to hear a certain amount of noise while they sleep.
D. they may have adapted to a higher noise level in the city.
Dịch câu hỏi:iTác giả gợi ý rằng con người có thể gặp khó khăn trong việc ngủ ở trên núi vì
A. Con người không thích sự yên bình và yên tĩnh bằng sự ồn ào
B. Họ có thể tiếp xúc với những tiếng ồn lạ phát ra bất ngờ
C. Con người thích nghe một lượng âm thanh nhất định trong khi ngủ
D. Họ có thể đã thích nghi với tần suất tiếng ồn cao ở thành phố
Phân tích câu hỏi: Keywords là “difficulty” và “sleeping in mountains”
Vị trí: Đoạn A, “And yet most of us have had the experience of having to adjust to sleeping in the mountains or the countryside because it was initially ‘too quiet’, an experience that suggests that humans are capable of adapting to a wide range of noise levels.”
Giải thích: chúng ta đều đã từng trải nghiệm việc phải điều chỉnh cho quen với việc ngủ ở vùng núi hay ở nông thôn vì nó vốn quá yên tĩnh, trải nghiệm này cho thấy con người có thể thích nghi với nhiều mức độ ồn. Điều này có nghĩa là hầu hết mọi người đều phải điểu chỉnh đề quen với việc ngủ ở vùng núi vì họ không quen với sự yên tĩnh ở đây. Lựa chọn D là hợp lý.
Đáp án – D
- difficulty sleeping in mountains = having to adjust to sleeping in mountains because it was too quiet
- may have adapted to higher noise level in city = capable of adapting to a wide range of noise levels
28. In noise experiments, Glass and Singer found that
A. problem-solving is much easier under quiet conditions.
B. physiological arousal prevents the ability to work.
C. bursts of noise do not seriously disrupt problem-solving in the long term.
D. the physiological arousal of control subjects declined quickly.
Dịch câu hỏi:iTrong các thí nghiệm về tiếng ồn, Glass và Singer thấy:
A. Giải quyết vấn đề dễ dàng hơn rất nhiều trong điều kiện yên tĩnh
B. Sự khuấy động về mặt tâm lý ngăn cản khả năng làm việc
C. Tiếng ồn đột ngột không ảnh hưởng nhiều đến việc giải quyết vấn đề trong thời gian dài.
D. Sự khuấy động tâm lý về điều khiển chủ thể giảm nhanh chóng
Phân tích câu hỏi: Keywords là “noise experiments” và “Glass & Singer”
Vị trí: Đoạn A, “For example, Glass and Singer (1972) exposed people to short bursts of very loud noise and then measured their ability to work out problems and their physiological reactions to the noise. The noise was quite disruptive at first, but after about four minutes the subjects were doing just as well on their tasks as control subjects who were not exposed to noise.”
Giải thích: tiếng ồn gây xao nhãng lúc đầu, nhưng sau khoảng 4 phút, các đối tượng nghiên cứu thực hiện tốt nhiệm vụ của mình cũng giống như những nhóm đối tượng mà không tiếp xúc với tiếng ồn. Điều này có nghĩa là sự bộc phát của tiếng ồn chỉ ảnh hưởng đến các đối tượng thí nghiệm lúc đầu, sau đó thì không có thêm ảnh hưởng nữa. Lựa chọn C là hợp lý.
Đáp án – C
- bursts of noise not seriously disrupt problem-solving in long term = noise quite disruptive at first, but after about 4 minutes subjects doing just as well on their tasks
29. Researchers discovered that high noise levels are not likely to interfere with the
A. successful performance of a single task.
B. tasks of pilots or air traffic controllers.
C. ability to repeat numbers while tracking moving lines.
D. ability to monitor three dials at once.
Dịch câu hỏi:iNhững nhà nghiên cứu khám phá ra rằng tiếng ồn ở mức độ cao không thể làm phiền tới
A. Sự thực hiện thành công với một nhiệm vụ đơn lẻ
B. Các nhiệm vụ của phi công hoặc những người điều khiển các phương tiện trên không
C. Khả năng lặp lại số trong khi theo dõi những dòng chuyển động
D. Khả năng điều khiển 3 bàn bấm số cùng lúc
Phân tích câu hỏi: Keywords là “high noise levels”, “not” và “interfere”
Vị trí: Đoạn B, “But there are limits to adaptation and loud noise becomes more troublesome if the person is required to concentrate on more than one task. For example, high noise levels interfered with the performance of subjects who were required to monitor three dials at a time, a task not unlike that of an aeroplane pilot or an air-traffic controller (Broadbent, 1957). Similarly, noise did not affect a subject’s ability to track a moving line with a steering wheel, but it did interfere with the subject’s ability to repeat numbers while tracking.”
Giải thích: sử dụng phương pháp loại trừ, lựa chọn B, C và D là sai. Chỉ có lựa chọn A là hợp lý.
Đáp án – A
- high noise levels not interfere with successful performance of a single task = more troublesome if required to concentrate on more than one task
Questions 30-34: Complete the summary using the list of words and phrases, A-J, below. NB You may use any letter more than once.
30. Glass and Singer (1972) showed that situations in which there is intense noise have less effect on performance than circumstances in which … noise occurs.
Dịch câu hỏi:iGlass và Singer (1972) chỉ ra rằng những tình huống mà có tiếng ồn cường độ cao thì có ít ảnh hưởng tới việc thực hiện nhiệm vụ hơn là những tình huống mà trong đó có tiếng ồn … xảy ra.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “intense noise” và “less effect on performance”. Chỗ trống cần điền 1 adj/ determiner, nên đáp án có thể là A, B, C, D hoặc G
Vị trí: Đoạn C, “soft, unpredictable noise actually produced slightly more errors on this task than the loud, predictable noise.”
Giải thích:itiếng ồn nhỏ và không được đoán trước gây ra nhiều lỗi hơn tiếng ồn to và có đoán trước, từ unpreditable bằng unexpected.
Đáp án – B
- intense noise = loud noise
- less effect on performance = produced slightly more errors on this task
- unexpected noise = unpredictable noise
31. Subjects were divided into groups to perform a task. Some heard loud bursts of noise, others soft. For some subjects, the noise was predictable, while for others its occurrence was random. All groups were exposed to … noise.
Dịch câu hỏi:iCác chủ thể được chia ra thành các nhóm để thực hiện một nhiệm vụ. Một số nghe thấy tiếng ồn to, số còn lại thì nghe thấy nhỏ. Với vài chủ thể, tiếng ồn có thể đoán được trước, trong khi với những người khác sự xảy ra của tiếng ồn khá là ngẫu nhiên. Tất cả các nhóm được tiếp xúc với … tiếng ồn
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “all groups” và “exposed to”. Chỗ trống cần điền 1 adj/ determiner, nên đáp án có thể là A, B, C, D hoặc G (vì có thể có lựa chọn là đáp án cho 2 câu hỏi nên không loại bỏ lựa chọn đã là đáp án của câu hỏi trước)
Vị trí: Đoạn C, “For some subjects, the bursts were spaced exactly one minute apart (predictable noise); others heard the same amount of noise overall, but the bursts occurred at random intervals (unpredictable noise).”
Giải thích: đối với một vài chủ thể thì khoảng cách của tiếng ồn là 1 phút (có thể đoán được), một vài chủ thể khác thì nó xảy ra ngẫu nhiên (không thể đoán trước được). Nhưng nhìn chung thì mọi người đều nghe lượng tiếng ồn như nhau.
Đáp án – D
- some subjects noise was predictable = some subjects bursts were spaced exactly one minute
- others its occurrence was random = bursts occurred at random intervals
- all groups were exposed to same amount of noise = others heard the same amount of noise overall
32. The predictable noise group … the unpredictable noise group on this task.
Dịch câu hỏi:iNhóm tiếp xúc với tiếng ồn có thể dự đoán trước được … nhóm nghe âm thanh có thể dự đoán trước được
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “predictable noise group” và “unpredictable noise group”. Chỗ trống cần điền 1 verb, nên đáp án có thể là E, F, H hoặc I
Vị trí: Đoạn C, “Subjects reported finding the predictable and unpredictable noise equally annoying, and all subjects performed at about the same level during the noise portion of the experiment.”
Giải thích: 2 nhóm đối tượng predictable và unpredictable thể hiện ở mức độ như nhau trong suốt thí nghiệm. Lựa chọn F là hợp lý
Đáp án – F
- predictable noise group = predictable noise
- unpredictable noise group = unpredictable noise
- performed at about the same level as = performed at about the same level
33. In the second part of the experiment, the four groups were given a proofreading task to complete under conditions of no noise. They were required to check written material for errors.The group which had been exposed to unpredictable noise … the group which had been exposed to predictable noise.
Dịch câu hỏi:iỞ phần thứ hai của thí nghiệm, 4 nhóm được giao cho nhiệm vụ đọc và sửa trong điều kiện không có tiếng ồn. Họ được yêu cầu phải chữa các lỗi sai cho một tài liệu viết. Nhóm mà tiếp xúc với tiếng ồn không dự đoán trước được … nhóm tiếp xúc với tiếng ồn dự đoán trước được.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “check written material for errors”, “unpredictable noise” và “predictable noise”. Chỗ trống cần điền 1 verb, nên đáp án có thể là E, F, H hoặc I
Vị trí: Đoạn C, “As shown in Table 1 the unpredictable noise produced more errors in the later proofreading task than predictable noise.”
Giải thích: nhóm unpredictable tạo ra nhiều lỗi sai hơn nhóm predictable trong khi làm nhiệm vụ proofreading này. Lựa chọn I là hợp lý.
Đáp án – I
- check written materials for errors = proofreading task
- made more mistakes than produced = more errors
34. The results suggest that … noise produces fatigue but that this manifests itself later.
Dịch câu hỏi: Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng tiếng ồn … gây ra sự mệt mỏi, nhưng điều này chỉ thể hiện sau đó.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “produce fatigue” và “manifest itself later”. Chỗ trống cần điền 1 adj/ determiner, nên đáp án có thể là A, B, C, D hoặc G
Vị trí: Đoạn D, “Apparently, unpredictable noise produces more fatigue than predictable noise, but it takes a while for this fatigue to take its toll on performance.”
Giải thích: tiếng ồn không được đoán trước thì gây ra sự mệt mỏi nhiều hơn tiếng ồn được đoán trước, nhưng phải mất một khoảng thời gian cho sự mệt mỏi này tạo ra những ảnh hưởng xấu lên kết quả của các đối tượng. Vậy nên, tiếng ồn cần điền là không đoán trước được, lựa chọn B
Đáp án – B
- produces fatigue = produces more fatigue
- manifest itself later = takes a while for this fatigue to take its toll
on performance
Questions 35-40: Look at the following statements (Questions 35-40) and the list of researchers below. Match each statement with the correct researcher(s), A-E. NB You may use any letter more than once.
35. Subjects exposed to noise find it difficult at first to concentrate on problem-solving tasks.
Dịch câu hỏi: Những đối tượng tiếp xúc với tiếng ồn thấy ban đầu rất khó để tập trung vào các nhiệm vụ giải quyết vấn đề.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “difficult at first” và “concentrate on problem-solving tasks”
Vị trí: Đoạn A, “For example, Glass and Singer (1972) exposed people to short bursts of very loud noise and then measured their ability to work out problems and their physiological reactions to the noise. The noise was quite disruptive at first, but after about four minutes the subjects were doing just as well on their tasks as control subjects who were not exposed to noise.”
Giải thích: thí nghiệm của Glass and Singer nhận thấy mọi người bị khó khăn lúc ban đầu nhưng sau khoảng 4 phút thì làm tốt hơn. Như vậy, statement trong câu hỏi này tương ứng với Glass and Singer
Đáp án – A
- difficult at first = disruptive at first
36. Long-term exposure to noise can produce changes in behaviour which can still be observed a year later.
Dịch câu hỏi: Việc tiếp xúc lâu dài với tiếng ồn có thể gây ra những thay đổi về hành vi mà có thể được quan sát trong một năm sau đó
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “long-term exposure”, “changes in behavior” và “a year later”
Vị trí: Đoạn F, “In fact, the longer the children had attended the noisy schools, the more distractible they became. The effects also seem to be long lasting. A follow-up study showed that children who were moved to less noisy classrooms still showed greater distractibility one year later than students who had always been in the quiet schools (Cohen et al, 1981).”
Giải thích: nghiên cứu của Cohen et al nhận thấy trẻ em càng tiếp xúc lâu với tiếng ồn, chúng càng bị xao nhãng nhiều hơn. Và ảnh hưởng này còn được nhìn thấy 1 năm sau đó. Thế nên, statement này là của Cohen et al.
Đáp án – D
- long-term exposure to noise = the longer children attended noisy schools
- changes in behaviour = the more distractible they became
- a year later = one year later
37. The problems associated with exposure to noise do not arise if the subject knows they can make it stop.
Dịch câu hỏi: Những vấn đề liên quan đến tiếp xúc với tiếng ồn không xảy ra nếu đối tượng biết cách làm cho chúng dừng lại
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “problems with noise”, “not arise” và “make stop”
Vị trí: Đoạn E, “If the individual knows that he or she can control the noise, this seems to eliminate both its negative effects at the time and its after-effects. This is true even if the individual never actually exercises his or her option to turn the noise off (Glass and Singer, 1972). Just the knowledge that one has control is sufficient.”
Giải thích: nghiên cứu của Glass và Singer chỉ ra rằng nếu mọi người biết cách kiểm soát tiếng ồn thì sẽ loại bỏ được những tác động xấu. Nên statement này là của Glass và Singer
Đáp án – A
- problems associated with exposure to noise = negative effects and its after-effects
- not arise = eliminate
- know make it stop = control noise
38. Exposure to high-pitched noise results in more errors than exposure to low-pitched noise
Dịch câu hỏi: Tiếp xúc với tiếng ồn có cường độ cao sẽ gây nên nhiều lỗi hơn là tiếp xúc với tiếng ồn có cường độ thấp
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “high-pitched noise”, và “low pitched noise”
Giải thích: Dù ở đoạn B, chúng ta được bảo là Broadbent khám phá ra rằng tiếng ồn lớn là một vấn đề, và chúng ta mắc nhiều lỗi hơn khi một người phải tập trung vào nhiều hơn một nhiệm vụ. Nhưng đây chỉ đơn thuần là giới hạn về việc ta có thể thích nghi với tiếng ồn lớn đến mức nào. Vì vậy, không có nhà nghiên cứu nào tìm ra rằng tiếng ồn có cường độ cao gây ra nhiều lỗi hơn trong mọi tình huống.
Đáp án – E
39. Subjects find it difficult to perform three tasks at the same time when exposed to noise.
Dịch câu hỏi: Các đối tượng thấy khó để thực hiện 3 nhiệm vụ cùng một lúc khi phải tiếp xúc với tiếng ồn
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “difficult”, “3 tasks at the same time” và “noise”
Vị trí: Đoạn B, “But there are limits to adaptation and loud noise becomes more troublesome if the person is required to concentrate on more than one task. For example, high noise levels interfered with the performance of subjects who were required to monitor three dials at a time, a task not unlike that of an aeroplane pilot or an air-traffic controller (Broadbent, 1957).”
Giải thích: Broadbent nhận thấy là tiếng ồn ở mức độ cao gây ảnh hưởng đến việc kiểm soát 3 bàn quay số một lúc. Nên statement này là của Broadbent
Đáp án – B
- difficult = interfere with
- perform three tasks at the same time = performance to monitor three dials at a time
- exposure to noise = high noise levels
40. Noise affects a subject’s capacity to repeat numbers while carrying out another task.
Dịch câu hỏi: Tiếng ồn ảnh hướng tới khả năng nhắc lại số của đối tượng khi thực hiện một nhiệm vụ khác
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “affect”, “capacity to repeat numbers” và “another task”
Vị trí: Đoạn B, “Similarly, noise did not affect a subject’s ability to track a moving line with a steering wheel, but it did interfere with the subject’s ability to repeat numbers while tracking (Finkelman and Glass, 1970).”
Giải thích: Finkelman and Glass nhận thấy là tiếng ồn không ảnh hưởng khả năng lần theo một đường chuyển động của đối tượng nhưng lại ảnh hưởng tới khả năng nhắc lại số trong khi lần theo của đối tượng. Nên statement này là của Finkelman and Glass
Đáp án – C
- affect = interfere with
- capacity to repeat numbers = ability to repeat numbers
- while carrying out another task = while tracking