Questions 14-20 : Do the following statements agree with the information given in Reading Passage?
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
14. The inhabitants of the Aleutian islands renamed their islands ‘Aleyska’.
Dịch câu hỏi:iDân cư ở đảo Aleutian đặt lại tên cho các hòn đảo của họ là Aleyska
Phân tích câu hỏi: Keywords là “inhabitants”, “renamed” và “Aleyska”
Vị trí: Đoạn A, “The islands’ native inhabitants called this land mass Aleyska, the ‘Great Land’; today, we know it as Alaska.”
Giải thích: những cư dân ở đảo gọi vùng đất rộng lớn này là Aleyska. Điều này có nghĩa ngay từ đầu, theo cách gọi của cư dân đảo, hòn đảo đã có tên là Aleyska rồi chứ không phải đặt tên lại nữa, nên đáp án phải là FALSE
Đáp án – False
- inhabitants of Aleutian islands = islands’ native inhabitants
- renamed islands Aleyska >< call this land mass Aleyska
15. Alaska’s fisheries are owned by some of the world’s largest companies.
Dịch câu hỏi:iNhững khu nuôi cá Alaska được sở hữu bởi một vài công ty lớn nhất thế giới.
Phân tích câu hỏi: Keywords là “fisheries”, “owned” và “world’s largest companies”
Vị trí: Đoạn B, “Taking advantage of this rich bounty, Alaska’s commercial fisheries have developed into some of the largest in the world.”
Giải thích: những khu nuôi trồng thương mại ở Alaska đã phát triển thành một vài những công ty lớn nhất thế giới. Không có thông tin nào nói về chủ nhân của những khu nuôi cá này cả, nên đáp án phải là NOT GIVEN
Đáp án – Not Given
16. Life in Alaska is dependent on salmon.
Dịch câu hỏi:iCuộc sống ở Alaska phụ thuộc vào cá hồi
Phân tích câu hỏi: Keywords là “life in Alaska”, “dependent” và “salmon”
Vị trí: Đoạn C, “‘Salmon,’ notes writer Susan Ewing in The Great Alaska Nature Factbook, ‘pump through Alaska like blood through a heart, bringing rhythmic, circulating nourishment to land, animals and people.”
Giải thích: Cá hồi bơi qua Alaska như máu chảy vào tim, mang theo sự nuôi dưỡng nhịp nhàng, lưu thông đến với vùng đất, các loài động vật và con người Vì thế, vùng đất, các loài động vật và con người đều phụ thuộc vào cá hồi. Đúng với thông tin trong câu hỏi, nên đáp án phải là TRUE
Đáp án – True
- life in Alaska = pump through Alaska
- dependent on salmon = circulating nourishment to land, animals and people
17. Ninety per cent of all Pacific salmon caught are sockeye or pink salmon.
Dịch câu hỏi:i90% tất cả cá hồi vùng Thái Bình Dương được đánh bắt là cá hồi đỏ hoặc hồng.
Phân tích câu hỏi: Keywords là “ninety per cent”, và “sockeye or pink”
Vị trí: Đoạn C, “All five species of Pacific salmon – chinook, or king; chum, or dog; coho, or silver; sockeye, or red; and pink, or humpback – spawn** in Alaskan waters, and 90% of all Pacific salmon commercially caught in North America are produced there.”
Giải thích: có 5 loài cá hồi được đánh bắt và 90% tất cả cá hồi được bắt vì mục đích thương mại ở Bắc Mỹ đều được chế biến tại đó. Tuy nhiên, thông tin cụ thể về hai loài cá hồi đỏ và hồng được đánh bắt không được đưa ra cụ thể là bao nhiêu, nên đáp án phải là NOT GIVEN
Đáp án – Not Given
18. More than 320,000 tonnes of salmon were caught in Alaska in 2000.
Dịch câu hỏi:iHơn 320 000 tấn cá hồi được đánh bắt ở Alaska vào năm 2000
Phân tích câu hỏi: Keywords là “more than 320,000”, và “in 2000”
Vị trí: Đoạn C, “During 2000, commercial catches of Pacific salmon in Alaska exceeded 320,000 tonnes, with an ex-vessel value of over $US 260 million.”
Giải thích: năm 2000, lượng đánh bắt thương mại của cá hồi Thái Bình Dương ở Alaska vượt quá 320000 tấn. Đúng với thông tin trong câu hỏi, nên đáp án phải là TRUE
Đáp án – True
- more than 320,000 tonnes = exceeded 320,000 tonnes
- salmon were caught = catches of Pacific salmon
- in 2000 = during 2000
19. Between 1940 and 1959, there was a sharp decrease in Alaska’s salmon population.
Dịch câu hỏi:iTrong giai đoạn từ năm 1940 đến 1959, dân số của cá hồi Alaska giảm đáng kể.
Phân tích câu hỏi: Keywords là “between 1940 and 1959”, “sharp decrease” và “Alaska’s salmon population”
Vị trí: Đoạn D, “Catches have not always been so healthy. Between 1940 and 1959, overfishing led to crashes in salmon populations so severe that in 1953 Alaska was declared a federal disaster area.”
Giải thích: giữa 1940 và 1959, việc đánh bắt quá nhiều đã dấn đến sự giảm mạnh về dân số của cá hồi. Đúng với thông tin trong câu hỏi, nên đáp án phải là TRUE
Đáp án – True
- between 1940 and 1959 = between 1940 and 1959
- a sharp decrease in Alaska’s salmon population = crashes in salmon populations
20. During the 1990s, the average number of salmon caught each year was 100 million.
Dịch câu hỏi: Trong những năm 1990, số lượng cá hồi bình quân được đánh bắt mỗi năm là 100 triệu con.
Phân tích câu hỏi: Keywords là “1990s”, “salmon each year” và “100 million”
Vị trí: Đoạn D, “Over the next few decades average catches steadily increased as a result of this policy of sustainable management, until, during the 1990s, annual harvests were well in excess of 100 million, and on several occasions over 200 million fish.”
Giải thích: thu hoạch (cá hồi) hàng năm vượt quá 100 triệu, và vào một vài dịp còn hơn 200 triệu cá. Như vậy, không thể nói trung bình lượng cá bắt được hàng năm là 100 triệu được, vì nếu cộng con số 100 triệu và thỉnh thoảng là 200 triệu con lại thì con số sẽ là hơn 100 triệu, nên đáp án phải là FALSE
Đáp án – False
- during the 1990s = during the 1990s
- average number of salmon caught each year = annual harvests
- 100 million >< well in excess of 100 million
Questions 21-26: Complete each sentence with the correct ending, A-K, below. Write the correct letter, A-K, in boxes 21-26 on your answer sheet
21. In Alaska, biologists keep a check on adult fish …
Dịch câu hỏi:iỞ Alaska, các nhà sinh vật học theo sát những con cá trưởng thành …
Phân tích câu hỏi: Keywords là “keep a check, và ”adult fish”. Đối tượng cần tìm ở đây là adult fish
Vị trí: Đoạn E, “There are biologists throughout the state constantly monitoring adult fish as they show up to spawn. The biologists sit in streamside counting towers, study sonar, watch from aeroplanes, and talk to fishermen. The salmon season in Alaska is not pre-set. The fishermen know the approximate time of year when they will be allowed to fish”
Giải thích: việc theo dõi những con cá trưởng thành khi chúng sinh sản nhằm để biết được chính xác khoảng thời gian có thể được phép đánh bắt cá. Đối chiếu với các lựa chọn thì thấy G là phù hợp nhất với câu hỏi này.
Đáp án – G
- keep a check on adult fish = constantly monitoring adult fish
- ensure fish numbers are sufficient to permit fishing = know approximate time of year when they will be allowed to fish
22. Biologists have the authority ..
Dịch câu hỏi:iCác nhà sinh vật học có quyền …
Phân tích câu hỏi: Keywords là “biologists”, và ”authority”
Vị trí: Đoạn E, “The fishermen know the approximate time of year when they will be allowed to fish, but on any given day, one or more field biologists in a particular area can put a halt to fishing. Even sport fishing can be brought to a halt.”
Giải thích: các nhà sinh vật học trong một lĩnh vực nhất định có thể dừng việc đánh bắt cá, thậm chí là việc đánh bắt cá thể thao. Đối chiếu thì có lựa chọn E hợp lý cho câu hỏi này.
Đáp án – E
- biologists = one or more field biologists
- have authority to stop people fishing for sports = sport fishing can be brought to a halt
23. In-Season Abundance-Based Management has allowed the Alaska salmon fisheries
Dịch câu hỏi:iChính sách quản lý dựa vào sự dồi dào theo mùa đã tạo điều kiện cho ngành đánh bắt cá hồi ở Alaska …
Phân tích câu hỏi: Keywords là “management, và ”allow Alaska salmon fisheries”. Đối tượng cần tìm ở đây là cái phương pháp management.
Vị trí: Đoạn E, “It is this management mechanism that has allowed Alaska salmon stocks – and, accordingly, Alaska salmon fisheries — to prosper.”
Giải thích: cơ chế quản lý này chính là Chính sách quản lý dựa vào sự dồi dào theo mùa đã được đề cập đến trước đó, và cơ chế này giúp các ngành đánh bắt cá ở Alaska phát triển thịnh vượng. Đối chiếu với lựa chọn thì có B là phù hợp.
Đáp án – B
- in-season abundance-based management = this management mechanism
- allowed Alaska salmon fisheries to be successful = allowed Alaska salmon stocks to prosper
24. The Marine Stewardship Council (MSC) was established …
Dịch câu hỏi:iHội đồng quản lý hàng hải (MSC) được thành lập …
Phân tích câu hỏi: Keywords là “MSC”, và ”established”. Đối tượng cần tìm ở đây là MSC
Vị trí: Đoạn E, “In 1999, the Marine Stewardship Council (MSC)*** commissioned a review of the Alaska salmon fishery. The Council, which was founded in 1996, certifies fisheries that meet high environmental standards, enabling them to use a label that recognises their environmental responsibility.”
Giải thích: hội đồng được thành lập để chứng nhận những công ty đánh bắt cá đáp ứng được tiêu chuẩn cao về môi trường, cho phép họ sử dụng nhãn ghi nhận trách nhiệm môi trường của mình. Có 2 lựa chọn đều nói về vấn đề môi trường là A và D, tuy nhiên MSC không hình thành những luật để bảo vệ môi trường như lựa chọn D mà chỉ ghi nhận những công ty có trách nhiệm với môi trường, nên lựa chọn A là chính xác.
Đáp án – A
- MSC = MSC
- to recognise fisheries that care for the environment = recognises their environmental responsibility
25. As a result of the collapse of the salmon runs in 1999, the state decided
Dịch câu hỏi:iLà một hậu quả của sự suy sụp của những đàn cá hồi năm 1999, chính quyền bang đã quyết định …
Phân tích câu hỏi: Keywords là “collapse of salmon”, và ”state decided”. Đối tượng cần tìm ở đây là “collapse of salmon”
Vị trí: Đoạn G + H, “in the months leading up to MSC’s final decision, salmon runs throughout western Alaska completely collapsed…However, the state reacted quickly, closing down all fisheries, even those necessary for subsistence purposes.”
Giải thích: trong đoạn G, người viết đã đề cập đến sự suy sụp của ngành đánh bắt cá. Sau đó trong đoạn H, tác giả nói về hành động của chính phủ: “ Tuy nhiên, bang đã phản ứng nhanh, đóng cửa tất cả các công ty đánh bắt cá, thậm chí là những công ty cần thiết cho nguồn phụ cấp. Vậy nên lựa chọn K là hợp lý.
Đáp án – K
- a result of collapse salmon runs = salmon runs throughout western Alaska completely collapsed
- state decided to close down all fisheries = state reacted quickly, closing down all fisheries
26. In September 2000, the MSC allowed seven Alaska salmon companies …
Dịch câu hỏi:iVào tháng 9 năm 2000, MSC cho phép 7 công ty cá hồi ở Alaska …
Phân tích câu hỏi: Keywords là “September 2000”, và ”seven Alaska salmon companies”. Đối tượng cần tìm ở đây là seven Alaska salmon companies
Vị trí: Đoạn I, “In September 2000, MSC announced that the Alaska salmon fisheries qualified for certification. Seven companies producing Alaska salmon were immediately granted permission to display the MSC logo on their products”
Giải thích: MSC tuyên bố những công ty cá hồi Alaska đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được cấp chứng nhận. Bảy công ty sản xuất cá hồi Alaska ngay lập tức đã được cho phép dán MSC lô gô lên sản phẩm của mình. Điều này có nghĩa là MSC cho phép công ty dán logo MSC lên sản phẩm của mình. Lựa chọn F là hợp lý.
Đáp án – F
- allowed seven Alaska salmon companies = seven companies producing Alaska salmon granted permission
- label their products using the MSC logo = display the MSC logo on their products