Questions 1-7: Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
1. It is generally believed that large numbers of people were needed to build the pyramids.
Dịch câu hỏi:iNgười ta thường tin rằng cần rất nhiều người để xây dựng nên kim tự tháp.
Phân tích câu hỏi: Keywords là “generally believed” và “large numbers of people”
Vị trí: Đoạn A, “The pyramids of Egypt were built more than three thousand years ago, and no one knows how. The conventional picture is that tens of thousands of slaves dragged stones on sledges.”
Giải thích: theo như bức tranh từ ngày xưa thì phải mất hàng chục nghìn nô lệ để xây nên kim tự tháp. Đúng với thông tin trong câu hỏi, nên đáp án phải là TRUE
Đáp án – True
- generally believed = conventional picture
- large number of people = tens of thousands of slaves
2. Clemmons found a strange hieroglyph on the wall of an Egyptian monument.
Dịch câu hỏi:iClemmons tìm thấy một chữ tượng hình lạ trên tường của một lăng mộ Ai Cập.
Phân tích câu hỏi: Keywords là “hieroglyph”, và “wall of an Egyptian monument”
Vị trí: Đoạn A, “While perusing a book on the monuments of Egypt, she noticed a hieroglyph that showed a row of men standing in odd postures.”
Giải thích: Clemmons thấy chữ tượng hình khi đang đọc sách chứ không phải thấy trên tường của lăng mộ Ai Cập như trong câu hỏi, nên đáp án phải là FALSE
Đáp án – False
- strange hieroglyph = a hieroglyph in odd postures
- on wall of Egyptian monument >< perusing a book
3. Gharib had previously done experiments on bird flight
Dịch câu hỏi:iGharib đã hoàn thành những thí nghiệm về việc bay của loài chim.
Phân tích câu hỏi: Keywords là “Gharib”, “previously done” và “bird flight”
Vị trí: Đoạn B, “ Clemmons contacted Morteza Gharib, aeronautics professor at the California Institute of Technology. He was fascinated by the idea. ‘Coming from Iran, I have a keen interest in Middle Eastern science/ he says. He too was puzzled by the picture that had sparked Clemmons’s interest…”
Giải thích: Thông tin về Gharibs trước khi ông thực hiện thí nghiệm về lý thuyết của Clemmon chỉ nằm ở đoạn B, nhưng đoạn B không đề cập việc ông đã thực hiện thí nghiệm đối với việc bay của loài chim, nên đáp án phải là NOT GIVEN
Đáp án – Not Given
4. Gharib and Graff tested their theory before applying it.
Dịch câu hỏi:iGharib và Graff đã kiểm nghiệm lý thuyết trước khi áp dụng nó
Phân tích câu hỏi: Keywords là “Gharib and Graff”, “tested” và “before apply”
Vị trí: Đoạn C, “Gharib and Graff set themselves the task of raising a 4.5-metre stone column from horizontal to vertical, using no source of energy except the wind. Their initial calculations and scale-model wind-tunnel experiments convinced them they wouldn’t need a strong wind to lift the 33.5-tonne column.”
Giải thích: sự chuẩn bị của Gharib và Graff trước khi áp dụng đó là tự nâng những cột đá cao và không sử dụng nguồn năng lượng nào trừ gió. Thông tin đúng với nội dung câu hỏi, nên đáp án phải là TRUE
Đáp án – True
- Gharib and Graff = Gharib and Graff
- tested their theory = set themselves the task of raising a 4.5-metre stone column from horizontal to vertical, usin no source of energy except the wind
- before applying = their initial calculations & experiments
5. The success of the actual experiment was due to the high speed of the wind.
Dịch câu hỏi:iThành công thực sự của thí nghiệm là nhờ vào sức gió mạnh
Phân tích câu hỏi: Keywords là “success”, “actual experiments” và “high speed of wind”
Vị trí: Đoạn E, “The wind was blowing at a gentle 16 to 20 kilometres an hour, little more than half what they thought would be needed.”
Giải thích: gió thổi với vận tốc thấp hơn những gì họ tính toán, như vậy là sự thành công không phải đến từ sức mạnh của gió như thông tin trong câu hỏi, nên đáp án phải là FALSE
Đáp án – False
- hjigh speed of wind >< little more than half what they thought would be needed
6. They found that, as the kite flew higher, the wind force got stronger.
Dịch câu hỏi:iHọ nhận thấy rằng khi con diều bay lên cao hơn, thì lực gió sẽ mạnh hơn.
Phân tích câu hỏi: Keywords là “kite”, “higher”, “wind force” và “stronger”
Vị trí: Đoạn E, “What they had failed to reckon with was what happened when the kite was opened. There was a huge initial force – five times larger than the steady state force.”
Giải thích: kết quả của thí nghiệm nằm ở đoạn E, tuy nhiên chỉ có thông tin về lực gió mạnh hơn gấp 5 lần lực gió bình thường chứ không có thông tin kết luận rằng khi diều bay càng cao thì lực gió càng mạnh, nên đáp án phải là NOT GIVEN
Đáp án – Not Given
7. The team decided that it was possible to use kites to raise very heavy stones.
Dịch câu hỏi:iĐội thí nghiệm quyết định có thể sử dụng diều để nâng những viên đá rất nặng lên.
Phân tích câu hỏi: Keywords là “possible”, “kites” và “raise heavy stones”
Vị trí: Đoạn E, “This jerk meant that kites could lift huge weights, Gharib realised. Even a 300-tonne column could have been lifted to the vertical with 40 or so men and four or five sails. So Clemmons was right: the pyramid, builders could have used kites to lift massive stones into place”
Giải thích: tác giả đã đưa ra kết luận là Clemmons đã đúng vì những người xây dựng kim tự tháp có thể đã sử dụng diều để nhấc những tảng đá khổng lồ lên. Đúng với thông tin trong câu hỏi, nên đáp án phải là TRUE
Đáp án – True
- possible to use kites = could have used kites
- raise very heavy stones = lift massive stones into place
Questions 8-13: Complete the summary below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.
Phân tích câu hỏi:
Nhờ câu đầu đoạn G nói rằng còn nhiều trường hợp khác cho lý thuyết về việc nâng lên bằng diều, vì thế ta có thể xác định thông tin để điền vào các chỗ trống từ số 8-13 nằm ở đoạn G.
Số 8 cần điền một danh từ chỉ vật
Số 9 cần điền một danh từ chỉ vật
Số 10 dựa vào từ “as” đoán được cần điền một danh từ chỉ nghề nghiệp
Số 11 cần điền một danh từ chỉ vật đếm được số ít, có so sánh với 1 vật thể nào đó
Số 12 cần điền một danh từ chỉ vật
Số 13 cần điền một danh từ chỉ vật mà được gửi đi nhờ diều
8 + 9 + 10: The Egyptians had … which could lift large pieces of … and they knew how to use the energy of the wind from their skill as …
Dịch câu hỏi:iNgười Ai Cập có … có thể nâng những … rất to và họ biết cách sử dụng năng lượng từ gió từ những kỹ năng của họ như những …
Phân tích câu hỏi: Keywords là “Egyptians”, “lift large pieces” và “skill as”
Vị trí: Đoạn G, “Harnessing the wind would not have been a problem for accomplished sailors like the Egyptians. And they are known to have used wooden pulleys, which could have been made strong enough to bear the weight of massive blocks of stone.”
Giải thích:i người Ai Cập đã dùng wooden pulleys để nâng những tảng đá nặng. Có 2 danh từ chỉ vật ở đây là “pulleys” và “stone” lần lượt sẽ là đáp án cho câu 8 và 9. Có 2 Họ có thể điều khiển được gió nhờ là những thủy thủ tài ba. Có danh từ chỉ nghề nghiệp là từ “sailors” nên nó chính là đáp án cho câu 10.
8. Đáp án – (wooden) pulleys
9. Đáp án – stone
10. Đáp án – (accomplished) sailors
- Egyptians had wooden pulleys = they are known to have used wooden pulleys
- could lift large pieces of stone = could have been made strong enough to bear the weight of massive blocks of stone
- knew how to use the energy of the wind = harnessing the wind would not have been a problem
- their skill as accomplished sailors = accomplished sailors
11 + 12: The discovery on one pyramid of an object which resembled a … suggests they may have experimented with …
Dịch câu hỏi:iPhát hiện một kim tự tháp về một vật thể trông giống một … chỉ ra rằng họ có thể đã thử nghiệm với …
Phân tích câu hỏi: Keywords là “discovery on one pyramid”, “resembled” và “may have experimented with”
Vị trí: Đoạn G, “A wooden artefact found on the step pyramid at Saqqara looks uncannily like a modern glider. Although it dates from several hundred years after the building of the pyramids, its sophistication suggests that the Egyptians might have been developing ideas of flight for a long time.”
Giải thích: có từ resemble bằng looks like, nên cụm từ “modern glider” chính là thông tin cần điền vào chỗ trống. Cụm may have experimented with bằng might have been developing ideas of, nên từ “flight” là đáp án cho chỗ trống còn lại.
11. Đáp án – (modern) glider
12. Đáp án – flight
- discovery on one pyramid of an object = A wooden artefact found on the step pyramid
- resembled a modern glider = looks uncannily like a modern glider
- may have experimented with flight = might nave been developing ideas of flight
13. In addition, over two thousand years ago kites were used in China as weapons, as well as for sending …
Dịch câu hỏi:iThêm vào đó, hơn hai nghìn năm trước diều đã được sử dụng ở Trung Quốc như vũ khí, cũng như để gửi …
Phân tích câu hỏi: Keywords là “over thousand years, “used as weapons” và “for sending”
Vị trí: Đoạn G, “And other ancient civilisations certainly knew about kites; as early as 1250 BC, the Chinese were using them to deliver messages and dump flaming debris on their foes.”
Giải thích:i có từ deliver bằng send, nên “messages” là đáp án cần điền vào chỗ trống
Đáp án – messages
- over two thousand years ago = as early as 1250 BC
- kites used in China as weapons = use them to dump flaming debris on their foes
- for sending messages = deliver messages