Questions 1-6 : Do the following statements agree with the information given in Reading Passage?
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this

1. Ants use the same channels of communication as humans do.

Dịch câu hỏi: Kiến sử dụng cùng một cách thức giao tiếp giống với con người
Phân tích câu hỏi: Keywords là “ants”, “same channels of communication” và “humans”
Vị trí: Đoạn B, “Ants store food, repel attackers and use chemical signals to contact one another in case of attack. Such chemical communication can be compared to the human use of visual and auditory channels.”
Giải thích: kênh giao tiếp của kiến là “chemical signals” còn của con người là “visual and auditory channals”. Các loại kênh này khác nhau không phải “the same” như thông tin câu hỏi, nên đáp án phải là FALSE

Đáp án – FALSE

  • ants = ants
  • he same channels of communication >< chemical signals visual and auditory channels
  • humans = human

2. City life is one factor that encourages the development of
intelligence.

Dịch câu hỏi: Cuộc sống thành phố là một yếu tố khuyến khích phát triển sự thông minh
Phân tích câu hỏi: Keywords là “city life” và “encourage intelligence”
Vị trí: Đoạn G, “Whereas prehistoric man had no exposure to urban lifestyles – the forcing house of intelligence.”
Giải thích: loài người thời xưa đã không có cơ hội để tiếp cận với lối sống thành thị – là cách thức khuyến khích sự thông minh. Khớp với thông tin trong câu hỏi, nên đáp án phải là TRUE

Đáp án – True

  •  city life = urban lifestyles
  •  encourage development of intelligence = forcing house of intelligence

3. Ants can build large cities more quickly than humans do.

Dịch câu hỏi: Loài kiến có thể xây dựng những thành phố nhanh hơn con người.
Phân tích câu hỏi: Keywords là “ants”, “same channels of communication” và “humans”
Vị trí: Đoạn G, H, “ants have lived in urban settings developing and maintaining underground cities of specialised chambers and tunnels… This ‘megalopolis’ was reported to be composed of 360 million workers and a million queens living in 4,500 interconnected nests across a territory of 2.7 square kilometres.”
Giải thích: có thông tin liên quan đến việc loài kiến đã xây dựng nên những thành phố lớn, như “megalopolis”, nhưng không có thông tin nào đề cập đến tốc độ xây dựng của loài kiến để chứng minh được từ “more quickly”, nên đáp án phải là NOT GIVEN

Đáp án – NOT GIVEN

  • build large cities = develop and maintain underground cities megalopolis
  • more quickly = not mentioned

4. Some ants can find their way by making calculations based on
distance and position.

Dịch câu hỏi: Một số loài kiến có thể tự tìm đường bằng cách tính toán dựa trên khoảng cách và vị trí.
Phân tích câu hỏi: Keywords là “find way” và “calculations on distance and position”
Vị trí: Đoạn J, “Research conducted at Oxford, Sussex and Zurich Universities has shown that when desert ants return from a foraging trip, they navigate by integrating bearings and distances.”
Giải thích:loài kiến có thể định vị bằng cách kết hợp giữa phương hướng và khoảng cách. Khớp với thông tin trong câu hỏi, nên đáp án phải là TRUE

Đáp án – True

  •  find their way = navigate
  •  making calculations based on distance and position = integrating bearings and distances

5. In one experiment, foraging teams were able to use their sense of smell to find food.

Dịch câu hỏi: Trong một thí nghiệm, những đội tìm kiếm kiến có thể sử dụng khứu giác của họ để tìm thức ăn.
Phân tích câu hỏi: Keywords là “foragin teams”, “able to use smell” và “find food”
Vị trí: Đoạn K, “Often the foragers proceeded to the exact spot in the maze where the food had been. Elaborate precautions were taken to prevent the foraging team using odour clues.
Giải thích: ktrong thí nghiệm này thì đội tìm kiếm thức ăn bị ngăn cản việc sử dụng khứu giác của chúng. Ngược lại với thông tin trong câu hỏi, nên đáp án phải là FALSE

Đáp án – FALSE

  •  in one experiment = in a twelve-year programme of work
  • able to use smell >< prevent using odour clues
  • find food = proceeded to the exact spot in the maze where the food had been

6. The essay, ‘In the company of ants’, explores ant communication.

Dịch câu hỏi: Bài viết “Cùng với sự đồng hành của kiến” khám phá cách kiến giao tiếp.
Phân tích câu hỏi: Keywords là “company of ants” và “ant communication”
Vị trí: Đoạn L, “It’s no surprise that Edward Wilson, in his essay, ‘In the company of ants’, advises readers who ask what to do with the ants in their kitchen to: ‘Watch where you step. Be careful of little lives.
Giải thích: có thông tin về bài luận “In the company of ants” được đề cập nhưng không có thông tin “ant communication” nên không thể kết luận thông tin như trong câu hỏi. Đáp án phải là NOT GIVEN

Đáp án – Not Given

  • in company of ants = in company of ants
  • ant communication = not mentioned
Questions 7-13 : Complete the summary using the list of words, A-O, below

Phân tích câu hỏi từ 7-13: Tất cả các thông tin liên quan đến việc canh tác của loài kiến được tìm thấy ở các đoạn D, E và F. Cần phải chú ý rằng với dạng bài Summary completion, các thông tin để điền vào chỗ trống không nhất thiết phải đi theo trật tự từ trên xuống dưới của đoạn văn.

7. The ants cultivate a large number of different species of edible fungi which convert … into a form which they can digest

Dịch câu hỏi: Loài kiến nuôi một lượng lớn các loài nấm có thể ăn được mà những loài này chuyển hóa … thành một dạng mà chúng có thế tiêu hóa.
Phân tích câu hỏi: Keywords là “fungi”, “convert” và “can digest”. Chỗ trống cần điền cần 1 danh từ nên có thể loại được lựa chọn B, D, I, J, K, N
Vị trí: Đoạn E, “Ants can’t digest the cellulose in leaves – but some fungi can. The ants therefore cultivate these fungi in their nests, bringing them leaves to feed on, and then use them as a source of food.”
Giải thích: loài kiến không tiêu hóa được cellulose trong lá cây, nhưng có thể tiêu hóa được nấm, nên chúng nuôi nấm trong tổ và cho chúng ăn lá rồi sử dụng như một loại thức ăn. Điều đó nghĩa là chúng nuôi nấm mà chuyển hóa cellulose thành dạng có thể tiêu hóa được

Đáp án – FALSE

  • cultivate edible fungi cultivate these fungi in their nests
  • convert cellulose into form they can digest = bringing them leaves to feed on use them as a source of food

8 + 9. They use their own natural … as weed-killers and also use
unwanted materials as …

Dịch câu hỏi: Chúng sử dụng … tự nhiên của mình như một phương thức diệt cỏ dại và đồng thời sử dụng những chất liệu không mong muốn như …
Phân tích câu hỏi: Keywords là “weed-killers” và “unwanted materials”. Loại từ cần điền vào cả 2 chỗ trống là danh từ nên có thể loại được các lựa chọn B, D, I, J, K, N và C
Vị trí: Đoạn E, “Farmer ants secrete antibiotics to control other fungi that might act as ‘weeds’, and spread waste to fertilise the crop”
Giải thích: nông dân kiến tiết ra thuốc kháng sinh để kiểm soát những loài nấm khác có hoạt động như cỏ, và thải ra chất thải để làm màu mỡ rộng đất. Có “secrete” là động từ của “secretions” và “fertilise” là động từ của “fertilizers”

8. Đáp án – M
9. Đáp án – F

  • use their own natural secretions as weed-killers = secrete antibiotics to control other fungi might act as ‘weeds’ 
  • use unwanted materials as fertilzers = spread waste to fertilise crop

10. Genetic analysis shows they constantly upgrade these fungi by developing new species and by … species with neighbouring ant colonies.

Dịch câu hỏi: Phân tích về gen chỉ ra rằng chúng liên tục cải tạo những loài nấm này bằng cách phát triển ra những loài mới và bằng cách … các loài với những khu kiến hàng xóm.
Phân tích câu hỏi: Keywords là “develop new species” và “with neighbouring”. Loại từ cần điền vào chỗ trống phải là 1 V-ing (để song song với verb trước nó là developing new species), nên đáp án có thể là D, I, J, và lưu ý là verb này còn phải đi được với prep “with” nên có thể là D hoặc I
Vị trí: Đoạn F, “ it seems that ants are continually domesticating new species. Even more impressively, DNA analysis of the fungi suggests that the ants improve or modify the fungi by regularly swapping and sharing strains with neighbouring ant colonies.”
Giải thích: verb cần điền vào chỗ trống đồng nghĩa với “swapping”

Đáp án – FALSE

  • developing new species = domesticating new species
  • exchanging species with neighbouring ant colonies = regularly swapping and sharing strains with neighbouring ant colonies

11 + 12 + 13. In fact, the farming methods of ants could be said to be more advanced than human agribusiness, since they use … methods, they do not affect the … and do not waste…

Dịch câu hỏi: Thực tế, phương pháp nuôi trồng của kiến có thể coi là tân tiến hơn nền nông nghiệp của con người, vì chúng sử dụng phương pháp …, chúng không làm ảnh hưởng đến … và không làm lãng phí …
Phân tích câu hỏi: Keywords là “farming methods”, “more advanced”, “methods”, “not affect” và “not waste”. Chỗ trống 11 cần điền 1 adj (có thể là B, K, N), 12 và 13 cần 1 noun (có thể là A, E, G, H, L, O)
Vị trí: Đoạn D, “ The farming methods of ants are at least sustainable. They do not ruin environments or use enormous amounts of energy”
Giải thích: adj thích hợp cho câu 11 là sustainable, noun cho câu 12 là environment, noun cho câu 13 là energy

11. Đáp án – N
12. Đáp án – O
13. Đáp án – E

  • farming methods of ants more advanced since they use sustainable methods = farming methods of ants are at least sustainable
  • not affect the environment = not ruin environment
  • not waste energy = not use enormous amounts of energy