Questions 27-30: Choose the correct letter, A, B, C or D.
27. The book Educating Psyche is mainly concerned with
Dịch câu hỏi: Cuốn sách Tâm thần học chủ yếu đề cập đến:
A. Sức mạnh của đề xuất trong học tập
B. Kỹ năng đặc biệt trong học tập dựa trên cảm xúc
C. Những tác dụng của cảm xúc về hình ảnh và tiềm thức
D. Cách học không theo truyền thống
Phân tích câu hỏi: Keywords là “Educating Psyche” và “mainly concerned”
Vị trí: Đoạn A, “Educating Psyche by Bernie Neville is a book which looks at radical new approaches to learning
Giải thích: đoạn văn nói rằng nội dung cuốn sách là nói về những cách tiếp cận mới cho việc học, có radical chính bằng not traditional
Đáp án – D
- Educating Psyche = Educating Psyche
- mainly concerned with = looks at
- not traditional = radical
28. Lozanov’s theory claims that, when we try to remember things.
Dịch câu hỏi: Lý thuyết Lozanov chỉ ra rằng, khi ta cố gắng nhớ điều gì đó thì
A. Những chi tiết không quan trọng là dễ gợi nhớ lại nhất
B. Sự tập trung cao sẽ cho ra kết quả tốt nhất
C. Những việc quan trọng nhất là những thứ dễ nhớ nhất
D. Tầm nhìn thứ yếu là không quan trọng
Phân tích câu hỏi: Keywords là “Lozanov’s theory” và “remember things”
Vị trí: Đoạn B, “Lozanov’s instructional technique… we know from our experience that we often remember what we have perceived peripherally, long after we have forgotten what we set out to learn. If we think of a book we studied months or years ago, we will find it easier to recall peripheral details – the colour, the binding, the typeface, the table at the library where we sat while studying it – than the content on which we were concentrating”
Giải thích: đoạn văn nói là những chi tiết thứ yếu thì dễ nhớ hơn là nội dung bài học, từ peripheral chính bằng unimportant
Đáp án – A
- Lozanov’s theory = Lozanov’s instructional technique
- remember things = remember what we have perceived
- unimportant details = peripheral details
- easiest to recall = easier to recall
29. In this passage, the author uses the examples of a book and a lecture to illustrate that
Dịch câu hỏi: Trong bài văn này, tác giả sử dụng những ví du về một cuốn sách và một bài giảng để chứng minh rằng:
A. Cả 2 cái này đều quan trong trọng việc phát triển sự tập trung.
B. Lý thuyết của tác giả về các phương pháp học là chính xác
C. Đọc hiểu là kỹ thuật học tốt hơn so với nghe hiểu
D. Chúng ta có thể nhớ dễ dàng hơn với sự thôi miên.
Phân tích câu hỏi: Keywords là “book, lecture” và “illustrate”
Vị trí: Đoạn B, “If we think of a book we studied months or years ago, we will find it easier to recall peripheral details – the colour, the binding, the typeface, the table at the library where we sat while studying it – than the content on which we were concentrating. If we think of a lecture we listened to with great concentration, we will recall the lecturer’s appearance and mannerisms, our place in the auditorium, the failure of the air-conditioning, much more easily than the ideas we went to learn
Giải thích: 2 ví dụ này ngụ ý rằng chúng ta nhớ về những thứ không quan trọng dễ hơn là những thứ có ý định học. Điều này củng cố cho lý thuyết của Lozanov (học thuyết đã được giải thích trong câu hỏi 28)
Đáp án – B
- examples of a book and lecture = If we think of a book/ If we think of a lecture
- his theory is valid = We will find it easier to recall peripheral
details/ Recall the lecturer’s appearance and mannerisms, our place in the auditorium, the failure of the air-conditioning, much more easily
30. Lozanov claims that teachers should train students to
Dịch câu hỏi: Lozanov nói rằng giáo viên nên đào tạo học sinh để
A. Nhớ những chi tiết của khóa học
B. Giúp chúng tự phát triển các phương pháp hướng dẫn gián tiếp
C. Nghĩ về thứ gì đó thay vì nghĩ về nội dung chương trình học
D. Tránh cho sức chứa của não bị quá tải.
Phân tích câu hỏi: Keywords là “Lozanov” và “train students”
Vị trí: Đoạn C, “ Lozanov therefore made indirect instruction (suggestion) central to his teaching system. In suggestopedia, as he called his method, consciousness is shifted away from the curriculum to focus on something peripheral. The curriculum then becomes peripheral and is dealt with by the reserve capacity of the brain.”
Giải thích: đoạn văn nói là Lozanov đề xuất làm chương trình học trở thành thứ yếu bằng cách tập trung vào những thứ khác, để cho học sinh ghi nhớ tốt hơn
Đáp án – C
- think about ST other than curriculum content = the curriculum to focus on something peripheral
Questions 31-36: Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 3?
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
31. In the example of suggestopedic teaching in the fourth paragraph, the only variable that changes is the music
Dịch câu hỏi: Trong ví dụ về cách dạy gợi mở ở đoạn 4, biến duy nhất thay đổi là âm nhạc
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keyword “the only variable” và “music”
Vị trí: Đoạn D, “In the first part, the music is classical (Mozart, Beethoven, Brahms) and the teacher reads the text slowly and solemnly, with attention to the dynamics of the music. The students follow the text in their books. This is followed by several minutes of silence. In the second part, they listen to baroque music (Bach, Corelli, Handel) while the teacher reads the text in a normal speaking voice. ”
Giải thích: có sự chuyển biến của âm nhạc, và giọng của giáo viên cũng thay đổi, đầu tiên là “read slowly and solemnly” sau đó là in a normal voice”. Thế nên, music không phải là “the only variable”, đáp án phải là False
Đáp án – False
- the only variable that changes is music >< First part, music is classical/ Second part, baroque music/ Read slowly and solemnly/ In a normal speaking voice
32. Prior to the suggestopedia class, students are made aware that the language experience will be demanding.
Dịch câu hỏi: Trước giờ học của lớp gợi mở, học sinh được báo trước là trải nghiệm ngôn ngữ đòi hỏi cao
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “prior”, “aware”, “language experience và ”demanding
Vị trí: Đoạn E, “Beforehand, the students have been carefully prepared for the language learning experience. Through meeting with the staff and satisfied students they develop the expectation that learning will be easy and pleasant”
Giải thích: trước giờ học thì học sinh có được báo trước về trải nghiệm học tập ngôn ngữ như họ lại kỳ vọng nó là “easy and pleasant” chứ không phải “demanding”, đáp án phải là False
Đáp án – False
- prior to = beforehand
- made aware = carefully prepared
- language experience = language learning experience
- demanding >< easy and pleasant
33. In the follow-up class, the teaching activities are similar to those used in conventional classes.
Dịch câu hỏi: Trong lớp học theo sau, các hoạt động giảng dạy giống với những hoạt động được dùng trong các lớp truyền thống.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “follow-up class”, “similar”, và “conventional classes”
Vị trí: Đoạn F, “ there is a follow-up class at which the students are stimulated to recall the material presented. Once again the approach is indirect. The students do not focus their attention on trying to remember the vocabulary, but focus on using the language to communicate (e.g. through games or improvised dramatisations). Such methods are not unusual in language teaching”
Giải thích: các hoạt động trong lớp học theo sau thì không lạ lẫm trong các giờ dạy ngôn ngữ, hoàn toàn khớp với thông tin trong câu hỏi, đáp án phải là True
Đáp án – True
- follow-up class = follow-up class
- teaching activities = methods
- not unusual = similar to conventional classes
34. As an indirect benefit, students notice improvements in their memory.
Dịch câu hỏi: Như là một lợi ích gián tiếp, hoc sinh nhận thấy sự cải thiện về trí nhớ của mình.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “indirect benefit”, và “improvements in memory”
Vị trí: Đoạn F, “Another difference from conventional teaching is the evidence that students can regularly learn 1000 new words of a foreign language during a suggestopedic session, as well as grammar and idiom.
Giải thích: chỉ đề cập lợi ích là học sinh có thể học 1000 từ mới, ngữ pháp và thành ngữ chứ không có thông tin nói là học sinh ”improvements in their memory”, đáp án phải là Not Given
Đáp án – Not given
- benefit = can regularly learn 1000 new words, grammar and idiom
- improvements in memory = not mentioned
35. Teachers say they prefer suggestopedia to traditional approaches to language teaching.
Dịch câu hỏi: Giáo viên nói rằng họ thích phương pháp gợi mở hơn là phương pháp truyền thống để dạy ngôn ngữ.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “prefer”, “suggestopedia” và “traditional approaches”
Vị trí: Đoạn F, “What is distinctive in the suggestopedic method is that they are devoted entirely to assisting recall. The ‘learning’ of the material is assumed to be automatic and effortless, accomplished while listening to music. The teacher’s task is to assist the students to apply what they have learned paraconsciously, and in doing so to make it easily accessible to consciousness. Another difference from conventional teaching is the evidence that students can regularly learn 1000 new words of a foreign language during a suggestopedic session, as well as grammar and idiom..”
Giải thích: chỉ đề cập đến một vài điểm khác biệt giữa 2 phương pháp dạy ngôn ngữ, chứ không hề có thông tin nào đưa ra là thích phương pháp nào hơn phương pháp nào, đáp án phải là Not Given
Đáp án – Not Given
- suggestopedia = suggestopedic method
- traditional approaches = conventional teaching
- prefer = not mentioned
36. Students in a suggestopedia class retain more new vocabulary than those in ordinary classes.
Dịch câu hỏi: Học sinh trong lớp học theo phương pháp gợi mở nhớ được nhiều từ mới hơn so với các lớp thường.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “suggestopedia class”, “prefer” và “ordinary classes”
Vị trí: Đoạn F, “Another difference from conventional teaching is the evidence that students can regularly learn 1000 new words of a foreign language during a suggestopedic session, as well as grammar and idiom.”
Giải thích: một điểm khác biệt với lớp học truyền thống đó là lớp học theo phương pháp gợi mở có thể học “regularly 1000 new words”, đúng với thông tin trong câu hỏi, nên đáp án phải là True
Đáp án – True
- suggestopedia class = suggestopedic session
- ordinary classes = conventional teaching
- retain more new vocabulary = regularly learn 1000 new words
Questions 37-40: Complete the summary using the list of words, A-K, below
37 + 38. Suggestopedia uses a less direct method of suggestion than other techniques such as hypnosis. However, Lozanov admits that a certain amount of … is necessary in order to convince students, even if this is just a …
Dịch câu hỏi: Phương pháp gợi mở sử dụng phương pháp gợi ý trực tiếp ít hơn những phương pháp khác ví dụ như kỹ thuật thôi miên. Tuy nhiên, Lozanov thừa nhận rằng một lượng … nhất định là cần thiết để thuyết phục học sinh, dù đây chỉ là một …
Phân tích câu hỏi: chỗ trống thứ nhất cần điền là một danh từ không đếm được (teaching/ ritual), chỗ trống thứ hai là một danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm (lesson/ placebo)
Vị trí: Đoạn G, “Lozanov acknowledges that the ritual surrounding suggestion in his own system is also a placebo, but maintains that without such a placebo people are unable or afraid to tap the reserve capacity of their brains. Like any placebo, it must be dispensed with authority to be effective.”
Giải thích: Lozanov tin rằng lễ nghi, hay được biết đến là một loại giả dược, cần phải được duy trì nếu không thì mọi người không thể khai thác được năng lượng trong bộ não. Thế nên từ cần điền vào chỗ trống đầu tiên sẽ phải là ritual, và chỗ trống thứ hai là placebo
37. Đáp án – F
38. Đáp án – H
- necessary = without such a placebo people are unable or afraid to tap the reserve capacity of their brains
39 + 40. Furthermore, if the method is to succeed, teachers must follow a set procedure. Although Lozanov’s method has become quite … the results of most other teachers using this method have been …
Dịch câu hỏi: Hơn nữa, nếu phương pháp thành công, giáo viên phải tuân theo một quy trình đã định. Mặc dù phương pháp của Lozanov đã trở nên khá … kết quả của hầu hết các giáo viên khác sử dụng phương pháp này là …
Phân tích câu hỏi: cả hai chỗ trống đều cần một adj (spectacular/ unpopular/ unspectacular/ involved/ appropriate/ well known)
Vị trí: Đoạn H, “While suggestopedia has gained some notoriety through success in the teaching of modern languages, few teachers are able to emulate the spectacular results of Lozanov and his associates.”
Giải thích: Dù phương pháp suggestopedia đã đạt được tiếng tăm nhờ có sự thành công trong việc giảng dạy các ngôn ngữ hiện đại, rất ít giáo viên có thể mô phỏng những kết quả ngoạn mục của Lozanov và cộng sự của ông ý. Có cụm gain notoriety chính bằng become well-known. Đối với câu 40, cần đặc biệt chú ý đến cụm “most other teachers” trong câu hỏi và cụm “few teachers” trong đoạn văn, thế nên “the results of most other teachers” phải là ngược lại với spectacular
39. Đáp án – K
40. Đáp án – G
- become well-known = gain notoriety
- results of most other teachers have been unspectacular = few teachers able to emulate spectacular results
- although = while