Questions 27-32: Reading Passage 3 has eight paragraphs, A-H. Which paragraph contains the following information? Write the correct letter, A-H, in boxes 27-32 on your answer sheet. You may use any letter more than once.

(*) Để làm được dạng bài này, ta nên có một dàn ý sơ bộ của bài đọc – sử dụng kỹ năng skimming và take note, đọc nhanh bài đọc trong 5 – 7 phút và ghi chú ý chính của từng đoạn. 13 – 15 phút còn lại dùng để phân tích câu hỏi, đối chiếu với thông tin bài đọc và tìm ra câu trả lời.

Dàn ý của bài đọc Test 4 – Passage 3

A. Timur‟s upcoming match and previous achievements
B. Researchers‟ interest
C. Timur‟s progress
D. History of blindfold chess
E. Nature of blindfold chess
F. Memory tests for Timur
G. Special brain
H. Timrur‟s hopes

27. a reference to earlier examples of blindfold chess

Keywords: reference, earlier examples, blindfold chess

Từ khóa ở đây là earlier examples – các ví dụ trước đây, các ví dụ trong quá khứ. Nhìn vào dàn ý ở trên, ta thấy phần D là phần nói về lịch sử của blindfold chess với nội dung được trình bày là “But displays of the feat go back centuries”. Go back centuries – phải quay về hàng thế kỷ trước, gợi ý cho ta thấy nội dung của đoạn này nói về quá khứ. Ta tập trung vào đoạn này: “The first recorded game in Europe was played in 13th-century Florence. In 1947, the Argentinian grandmaster Miguel Najdorf played 45 simultaneous games in his mind, winning 39 in the 24-hour session.” – Tác giả đã liệt kê ra một số trận đấu được ghi nhận trước đây trong quá khứ. Như vậy D là đáp án.

Answer: D

28. an outline of what blindfold chess involves

Keywords: outline, blindfold chess, involves

Câu hỏi hỏi về blindfold chess sẽ liên quan tới cái gì – như vậy nội dung này có thể sẽ nằm vào đoạn E – bản chất của blindfold chess: “. The nature of the game is to run through possible moves in the mind to see how they play out. From this, regular players develop a memory for the patterns the pieces make, the defences and attacks” – Ở đây tác giả đã vạch ra một hình dung sơ lược về trò chơi này – run through possible moves in the mind, develop a memory, etc.

Answer: E

29.  a claim that Gareyev’s skill is limited to chess

Keywords: Gereyev‟s skills, limited to chess

Ta có thể loại trừ các đoạn đầu là những đoạn nói về thành tích của Gereyev và giải thích về bản chất của blindfold chess, vì với những nội dung này thì tác giả khó có thể nêu điểm hạn chế của Gereyev. Ta tập trung vào đoạn F – nói về memory tests (các bài kiểm tra trí nhớ) để xem trí nhớ của cậu bé có dành cho việc khác không hay chỉ nội bật ở môn cờ vua. Ta tập trung vào kết quả được đưa ra: “„He was not exceptional on any of these standard tests,‟ said Rissman. „We didn‟t find anything other than playing chess that he seems to be supremely gifted at.‟” – Theo đó, nhà khoa học đã khẳng định rằng cậu bé không xuất sắc ở bất kì bài test nào, và không thể tìm thấy cái gì ngoài cờ vua là cậu bé có vẻ cực kì tài năng. Thông tin này trùng với thông tin của câu hỏi.

Answer: F

30. why Gareyev’s skill is of interest to scientists

Keywords: interest, scientists

Nhìn vào dàn ý được xây dựng nhờ kỹ năng skimming, ta thấy ngay nội dung này nằm ở đoạn B. Ta kiểm tra lại nội dung đoạn B một lần nữa: “But Gareyev‟s prowess has drawn interest from beyond the chess-playing community”– Ngay ở câu đầu đoạn này, người viết có nhắc tới việc tài năng của cậu bé đã gây được chú ý không chỉ với cộng đồng chơi cờ – ta có thể kỳ vọng câu sau sẽ giải thích về hứng thú của những đối tượng khác, trong đó có thể có các nhà khoa học: “In the hope of understanding how he and others like him can perform such mental feats, researchers at the University of California in Los Angeles (UCLA) called him in for tests.” – như vậy tác giả đã nhắc tới các nhà nghiên cứu với lí do “in the hope of understanding how he and others like him can perform such mental feats” – hy vọng có thể hiểu được tại sao cậu bé này và những người giống cậu có thể thực hiện khả năng về trí óc như vậy. Như vậy, người viết đã trình bày lí do hứng thú của các nhà khoa học đối với Gereyev ở đoạn B.

Answer: B

31. an outline of Gareyev’s priorities

Keywords: Gereyev‟s priorities

Nội dung về những thứ Gereyev đặt ưu tiên chắc chắn nằm ở đoạn H, khi tác giả trình bày “Gereyev hopes…”. Đây là đoạn duy nhất nói về ý kiến cá nhân của cậu bé, thay vì các facts liên quan đến cậu. Và sự ưu tiên của cậu bé được trình bày trong thông tin sau: “The most important part of blindfold chess for me is that I have found the one thing that I can fully dedicate myself to. I miss having an obsession.‟” – Điều quan trọng nhất là tôi đã tìm được một thứ tôi có thể thực sự cống hiến bản thân. Trước đó, cậu bé cũng trình bày không quan trọng về tỉ lệ chiến thẳng. Điều quan trọng ở đây có thể hiểu là ưu tiên.

  • the most important part = priorities

Answer: H

32. a reason why the last part of a game may be difficult

Keywords: reason, last part, difficult

Khi giải thích về trò chơi và các vấn đề liên quan, ta tập trung vào đoạn E, đoạn nói về bản chất của trò chơi này để kiểm chứng xem có thông tin nêu trên không. Trong đó, ta tìm được cụm từ “the ends of games” – tương đương với the last part of a game, ta tập trung vào đây: “But the ends of games are taxing too, as exhaustion sets in” – tác giả nhắc tới đoạn kết thúc của một ván cờ, và đưa ra lí do là vì exhaustion (kiệt sức)

  • the ends = the last part

Answer: E

Questions 33-36:Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 3? In boxes 33-36 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information about this

33. In the forthcoming games, all the participants will be

Keywords: forthcoming games, all participants, blindfolded

Dựa vào từ khóa forthcoming games – các trận đấu sắp tới, ta tập trung vào quan sát đoạn A: “While his challengers will play the games as normal, Gareyev himself will be blindfolded” – Theo đó, người thử thách (challengers – người đấu với Gareyev, những người tham gia) sẽ chơi cờ một cách bình thường, chỉ có Gareyev là bị bịt mắt. Câu hỏi là tất cả mọi người tham gia đều bị bịt mắt, như vậy câu nhận định này là sai.

Answer: False

34. Gareyev has won competitions in BASE

Keywords: won, BASE jumping

Nội dung về BASE jumping được đưa ra ở giữa đoạn A: “He has a fondness for bright clothes and unusual hairstyles, and he gets his kicks from the adventure sport of BASE jumping” – Đây là đoạn người viết mô tả về Gareyev với phong cách đặc biệt và có những đôi giày từ môn thể thao BASE jumping. Như vậy không có thông tin về việc cậu bé tham gia môn thể thao này hay chiến thẳng các cuộc thi. (Chú ý kicks ở đây nghĩa là shoes)

Answer: Not given.

35. UCLA is the first university to carry out research into blindfold chess

Keywords: UCLA, first univerity, research, blindfold chess players

UCLA được đề cập ở đoạn B – “researchers at the University of California in Los Angeles (UCLA) called him in for tests. They now have their first results.” – trường ĐH này hiện đã có những kết quả đầu tiên. Tuy nhiên thông tin “đầu tiên” này là đối với UCLA, còn thông tin về các trường khác hay các đơn vị nghiên cứu khác thì không được đưa ra.

Answer: Not given

36. Good chess players are likely to be able to play blindfold

Keywords: good chess players, likely, able, blindfold chess

Trong đoạn E nói về bản chất của trò chơi cờ vua bịt mắt này, tác giả khẳng định: “Accomplished players can develop the skill of playing blind even without realising it”. Trong đó, accomplished players có thể hiểu là good chess players, và họ có thể phát triển khả năng chơi cờ bịt mắt kể cả khi không nhận ra điều này. Như vậy khẳng định ở câu hỏi là đúng (người chơi cờ giỏi chắc chắn có thể chơi cờ bịt mắt).

  • accomplished = good

Answer: True

Questions 37-40: Complete the summary below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 37-40 on your answer sheet.

37 + 38. The researchers started by testing Gareyev’s                     ; for example, he was required to recall a string of                                     in order and also in reverse order.

Keywords: started, test, recall, a string, order, reverse order

Ta tạp trung vào đoạn F nói về việc nghiên cứu được thực hiện như thế nào: “The scientists first had Gareyev perform some standard memory tests. These assessed his ability to hold numbers, pictures and words in mind. One classic test measures how many numbers a person can repeat, both forwards and backwards, soon after hearing them”.

Với từ khóa started, ta cần tìm thấy công việc đầu tiên các nhà nghiên cứu thực hiện – first. Và đó là “perform some standard memory tests” – thực hiện một số bài kiểm tra về trí nhớ, hay nói cách khác, họ đang kiểm tra trí nhớ của anh ấy. Memory là đáp án cho câu 38.

Cụ thể về bài kiểm tra là chúng đánh giá khả năng của anh ấy về việc nắm giữa số, ảnh, từ trong đầu. Một bài test truyền thống kiểm tra xem một người có thể lặp lại bao nhiêu số, ngược và xuôi (both forwards and backwards) – hay nói cách khác, in order và in reverse order (theo thứ tự và theo thứ tự ngược lại). Như vậy, đối tượng ở đây là numbers.

  • Forwards = in order
  • Backwards = in reverse order

Answer: 37. Memory, 38. Numbers

39.  Although his performance was normal, scans showed an unusual amount of            within the areas of Gareyev’s brain that are concerned with directing attention.

Keywords: scans, unusual amount, brain, directing attention

Sau phần kết quả bình thường, người viết có nhắc tới brain scan (từ khóa trong câu hỏi) và điều khác thường (từ khóa) trong bộ não của Gareyev và đây là đoạn ta cần chú ý: “, the scans found much greater than average communication between parts of Gareyev‟s brain that make up what is called the frontoparietal control network” – Điều đặc biệt là anh ấy có nhiều communication trong một phần của não bộ, hơn rất nhiều so với một bộ não bình thường. Ta cần đọc tiếp xem đây có phải là phần não bộ liên quan tới điều khiển sự chú ý hay không, để khớp hoàn toàn thông tin với câu hỏi: “You use this network in almost any complex task. It helps you to allocate attention” – Bạn có thể sử dụng phần này trong bất kỳ nhiệm vụ phức tạp nào vì chúng giúp bạn phân bổ sự tập trung. Như vậy, đây chính là thông tin ta cần tìm.

  • Allocate = direct

Answer: communication.

40.  In addition, the scans raised the possibility of unusual strength in the parts of his brain that deal with  input.

Keywords: scan, possibility, unusual, brain, input

Với các từ khóa nêu trên, ta tiếp tục quan sát đoạn sau – đoạn nói về một kêt quả tiếp theo khi scan não bộ của Gareyev – “The scans also suggest that Gareyev‟s visual network is more highly connected to other brain parts than usual”. Nói cách khác, phần não dùng để tiếp nhận hình ảnh (visual input) của anh ấy có kết nối rất mạnh với những phần khác của não bộ. Visual là đáp án cho câu 40.

Answer: visual