Questions 14-20: Reading Passage 2 has eight sections, A-H. Which section contains the following information? Write the correct letter, A-H, in boxes 14-20 on your answer sheet.

(*) Với dạng bài này, ta cần dựa vào kỹ năng skimming và take note trong quá trình đọc, ta sẽ có một dàn ý cho bài đọc để dễ dàng đối chiếu. Với bài đọc này, tác giả có dàn ý: Đưa ra thực tế phát triển của dầu cọ – Các vấn đề khi trồng quá nhiều cọ – Các ưu điểm của cây cọ liên quan đến các vấn đề nêu trên – Quản lý – Cách giải quyết.

14. examples of a range of potential environmental advantages of oil palm tree cultivation

Keywords: examples, environmental advantages

Như vậy, khi nói về các lợi ích của cây cọ, ta tìm ở các đoạn sau, sau phần tác giả chuyển ý: “But given the complexity of the argument, I think a much more nuanced story is closer to the truth” – Do tính phức tạp của vấn đề, tôi cho rằng sự thật thì trung lập hơn – ám chỉ việc trồng dầu cọ không hoàn toàn là xấu và mang lại những vấn đề tiêu cực. Hay nói cách khác, sau nhận định này, ta kỳ vọng phần sau sẽ là các ưu điểm của dầu cọ. Và thực tế trong bài, đoạn E nói về ưu điểm liên quan tới lợi ích kinh tế của cây cọ, và đoạn F thì nói ưu điểm của cây cọ liên quan tới việc phá rừng (deforestation) và thải ra CO2 (carbon emissions) – nói cách khác, chính là các ưu điểm liên quan tới môi trường của loài cây này.

Answer: F

15. description of an organisation which controls the environmental impact of palm oil production

Keywords: organisation, control, environmental impact

Tiếp tục theo dàn ý đã nêu ở câu giải thích trên, vấn đề quản lý được nêu ra sau khi nêu các ưu điểm của cây cọ, như vậy ta tập trung vào từ đoạn F. Đoạn F chỉ đơn giản phân tích ưu điểm của cây cọ, đầu đoạn G có nhắc tới một tổ chức “The industry is now regulated by a group called the Roundtable on Sustainable Palm Oil (RSPO)” – Ngành cọ này được regulated (quy định) bới tổ chức này, hay nói cách khác, tổ chức này controls (quản lý) ngành sản xuất dầu cọ. Tuy nhiên, để chắc chắn, ta cần tìm thông tin tổ chức này quản lý các vấn đề ảnh hưởng lên môi trường – ta tiếp tục đọc về vai trò của tổ chức này. Họ đã dần đạt được một thỏa thuận “regarding standards that producers of palm oil have to meet in order for their product to be regarded as officially „sustainable‟” – liên quan đến việc sản xuất dầu cọ và đảm bảo tính bền vững (sustainable). Để một sản phẩm có tính bền vững, nó cần đảm bảo 3 khía cạnh kinh tế – xã hội và môi trường. Như vậy, tổ chức này quản lý cả vấn đề môi trường của ngành sản xuất dầu cọ. Tổ chức này được nhắc tới ở đoạn G.

  • group = organisation
  • regulate = control

Answer: G

16. examples of the widespread global use of palm oil

Keywords: examples, global use

Khi nói về công dụng của dầu cọ, ta tập trung vào những đoạn đầu, vì tác giả mở đầu bằng việc nói về sự phổ biến của dầu cọ và sự phát triển của ngành này. Đoạn A tác giả có viết: “is currently the most consumed vegetable oil in the world. It‟s almost certainly in the soap we wash with in the morning, the sandwich we have for lunch, and the biscuits we snack on during the day.” – Ta đã có thông tin về dầu cọ này là mang tính toàn cầu (in the world – global) và tác giả liệt kê một số cách sử dụng dầu cọ (examples of use). Như vậy A là đáp án đúng.

Answer: A.

17. reference to a particular species which could benefit the ecosystem of oil palm plantations

Keywords: a particular species, benefit, ecosystem, oil plam plantations

Khi nói về một loài có thể mang lại lợi ích cho hệ sinh thái ở khu vực trồng cọ, khả năng cao nó rơi vào phần cách giải quyết, ta tập trung vào đoạn H – đoạn cuối cùng (dựa theo dàn ý đã có khi sử dụng kỹ năng skimming). Đoạn này nêu ra một cách giải quyết tiềm năng: “New research at Ellwood‟s lab hints at one plant which might make all the difference. The bird‟s nest fern (Asplenium nidus) grows on trees in an epiphytic fashion (meaning it‟s dependent on the tree only for support, not for nutrients), and is native to many tropical regions, where as a keystone species it performs a vital ecological role” – Họ gợi ý một loại thực vật có thể tạo nên sự khác biệt và nó sẽ “performs a vital ecological role” – có vai trò sinh học quan trọng, hay nói cách khác là có thể có lợi cho hệ sinh thái.

  • One plant = a particular species
  • A vital ecological role = benefit the ecosystem

Answer: A

18. figures illustrating the rapid expansion of the palm oil industry

Keywords: figures, rapid expansion, palm oil industry

Thông tin về công dụng và sự phát triển của dầu cọ nẳm ở những đoạn đầu. Đoạn A đã nói về công dụng của dầu cọ, và cũng không đưa ra số liệu gì, ta tập trung vào đoạn B. Đoạn này có nhiều số liệu và đều là những con số tăng nhanh chóng về diện tích đất sử dụng và lượng sản xuất: “the global land area devoted to growing oil palm trees grew from 6 to 17 million hectares” và “from a mere two million tonnes of palm oil being produced annually globally 50 years ago, there are now around 60 million tonnes produced every single year”. Thông tin này chính là thông tin cần tìm ở câu hỏi. B là đáp án.

Answer: B

19. an economic justification for not opposing the palm oil industry

Keywords: economic justification, not opposing

Thông tin về việc không phản đối ngành dầu cọ phải là một thông tin nói về ưu điểm của ngành này, và đây là lí do liên quan đến kinh tế (economic). Dựa theo dàn ý có sẵn, ta tập trung vào các đoạn sau khẳng định “a much more nuanced story is closer to the truth”. Đoạn E là đoạn nói về việc vai trò của ngành này trong việc “lifting people out of poverty” – giúp mọi người thoát nghèo. Đây được coi là một lí do kinh tế.

Answer: E.

20. examples of creatures badly affected by the establishment of oil palm plantation.

Keywords: examples, creatures, badly affected

Badly affected nghĩa là bị ảnh hưởng một cách trầm trọng, tiêu cực – do đó ta tập trung vào đoạn C là đoạn nói về những vấn đề liên quan tới ngành dầu cọ: “Endangered species – most famously the Sumatran orangutan, but also rhinos, elephants, tigers, and numerous other fauna

– have suffered from the unstoppable spread of oil palm plantations.”. Như vậy trong đoạn này tác giả đã đưa ra rất nhiều tên các loại động vật (hay nói cách khác, đưa ra ví dụ – examples) bị ảnh hưởng bởi việc trồng cọ (have suffered = badly affected)

Answer: C

Questions 21 and 22: Choose TWO letters, A-E. Write the correct letters in boxes 21 and 22 on your answer sheet. Which TWO statements are made about the Roundtable on Sustainable Palm Oil (RSPO)?
  1. Its membership has grown steadily over the course of the last
  2. It demands that certified producers be open and honest about their practices,
  3. It took several years to establish its set of criteria for sustainable palm oil
  4. Its regulations regarding sustainability are stricter than those governing other
  5. It was formed at the request of environmentalists concerned about the loss of virgin

Ta tập trung vào đoạn G, đoạn nói về tổ chức này:

The industry is now regulated by a group called the Roundtable on Sustainable Palm Oil (RSPO), consisting of palm growers, retailers, product manufacturers, and other interested parties. Over the past decade or so, an agreement has gradually been reached regarding standards that producers of palm oil have to meet in order for their product to be regarded as officially „sustainable‟. The RSPO insists upon no virgin forest clearing, transparency and regular assessment of carbon stocks, among other criteria. Only once these requirements are fully satisfied is the oil allowed to be sold as certified sustainable palm oil (CSPO). Recent figures show that the RSPO now certifies around 12 million tonnes of palm oil annually, equivalent to roughly 21 percent of the world‟s total palm oil production

Thông tin về thành viên chỉ được nhắc tới là gồm những đối tượng nào, không có thông tin về số lượng hay sự tăng giảm số lượng – loại đáp án A. Thông tin về việc thành lập không có , kể cả về năm hay lí do thành lập – loại đáp án E.

Tổ chức này đã mất hơn một thập kỷ qua để đạt được thỏa thuận về các tiêu chí cho vấn đề bền vững của ngành dầu cọ này . Hơn một thập kỷ đồng nghĩa với nhiều năm (several years) và các standards đồng nghĩa với criteria (tiêu chuẩn) . Đáp án C trùng với thông tin này.

Tổ chức này yêu cầu (insist) no virgin forest clearing, transparency and regular assessment of carbon stocks, among other criteria – tức không được phép phá rừng nguyên sinh , sự minh bạch rõ ràng và đánh giá định kỳ về lượng carbon, cùng với các tiêu chí khác. Trong số các tiêu chí này, sự minh bạch rõ ràng đồng nghĩa với việc nhà sản xuất phải cởi mở và thẳng thắn về hoạt động của họ (đáp án B).

Các tổ chức khác không được nhắc tới, vậy nên cũng không có sự so sánh nào. – loại đáp án D. Như vậy ta có đáp án B và C là 2 đáp án đúng.

  • standard = criteria
  • Transparency = open and honest

Answer: B and C

Questions 23-26: Complete the sentences below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer. Write your answers in boxes 23-26 on your answer sheet.

23.  One advantage of palm oil for manufacturers is that it stays………………………………. even when not refrigerated.

Keywords: advantage, stay, not refrigerated

Khi nói về ưu điểm của loại cọ này trong việc sản xuất, ta xem ở đoạn A. Với từ khóa refrigerated, ta có thể tìm thấy thông tin này như sau: “Primarily because its unique properties – such as remaining solid at room temperature” – Room temperature (nhiệt độ phòng) đồng nghĩa với việc not refrigerated (không bảo quản lạnh) và ở điều kiện này, dầu cọ vẫn remain (stay) solid – nghĩa là nó vẫn ở dạng rắn. Solid là đáp án cần điền.

  • room temperature = not refrigerated
  • remain = stay

Answer: solid

24.  The……………………………..is    the best known of the animals suffering habitat loss as a result of the spread of oil palm plantations.

Keywords: best known, animals, suffering

Ta tập trung vào đoạn C, đoạn nói về tác động tiêu cực của việc trồng cọ: “Endangered species – most famously the Sumatran orangutan, but also rhinos, elephants, tigers, and numerous other fauna – have suffered from the unstoppable spread of oil palm plantations.” – khi nói về các động vật, Sumatran orangutan được nhấn mạnh là most famously – hay nói cách khác, the best known (được biết tới nhiều nhất). Do được phép điền không quá 2 từ, Sumantran orangutan là đáp án.

  • most famously = best known

Answer: Sumatran orangutan

25.  As one of its criteria for the certification of sustainable palm oil, the RSPO insists that growers check ………………………………….. on a routine basis.

Keywords: criteria, sustainable, RSPO, growers, check, on a routine basis.

Ta tập trung vào đoạn G – đoạn nói về các tiêu chí của RSPO – “The RSPO insists upon no virgin forest clearing, transparency and regular assessment of carbon stocks, among other criteria”. Trong số các tiêu chí được liệt kê, assessment of carbon stocks được nhấn mạnh là regular – thường xuyên, hay nói cách khác, on a routine basis. Như vậy đây là tiêu chí được nhắc tới trong câu hỏi. Từ cần điền là carbon stocks.

  • check = assessment
  • regular = on a routine basis

Answer: carbon stocks

26.  Ellwood and his researchers are looking into whether the bird’s nest fern could restore………in areas where oil palm trees are grown.

Keywords: Ellwood, bird‟s nest fern , restore

Về lợi ích của bird‟s nest fern, Ellewood khảng định nó có “vital ecological role” – vai trò sinh học quan trọng và giải thích rõ hơn là “reintroducing the bird‟s nest fern into oil palm plantations could potentially allow these areas to recover their biodiversity”. Recover đồng nghĩa với restore, và đối tượng được khôi phục ở đây là biodiversity (đa dạng sinh học).

  • recover = restore

Answer: biodiveristy