Questions 14-18 : Reading Passage 2 has five sections, A-E. Which section contains the following information? Write the correct letter, A-E, in boxes 14-18 on your answer sheet. NB You may use any letter more than once.
14. a reference to a type of tomato that can resist a dangerous infection
Keywords: a type of tomato, resist, dangerous infection
Khi nhắc tới infection đối với cà chua, ta có thể tìm từ khóa như infection hay disease, resist hay resisitant. Các thông tin về disease được nhắc tới một lần ở đoạn A “far more resistant to diseases, such as the rust fungus devastating wheat crops.”, nhưng đó là ví dụ liên quan đến lúa mì, không phải cà chua. Lần T2 là ở đoạn C: “. In this way they managed to create a strain resistant to a common disease called bacterial spot race”. Đây là đoạn nói về các nghiên cứu về biến dạng ở cà chua của nhóm nghiên cứu Trung Quốc. Và biến dạng này resistant (= can resist) – có thể chống lại một căn bệnh phổ biến có tên gọi bacterial spot race.
- resistant = can resist
- disease = infection
Answer: C
15. an explanation of how problems can arise from focusing only on a certain type of tomato plant.
Keywords: problems, focus only, a certain type of tomato plant
Sau đoạn A là đoạn giới thiệu chung về lịch sử nghiên cứu và biến đổi cà chua, ta tập trung vào đoạn 2. Đoạn này có viết: “But every time a single plant with a mutation is taken from a larger population for breeding, much genetic diversity is lost. And sometimes the desirable mutations come with less desirable traits” – mỗi khi một cái cây đơn lẻ với một đột biến được đưa ra khỏi quần thể, sự đa dạng về sinh học lại biến mất. Đối khi các biến đổi mong muốn lại đi cùng với những đặc điểm không mong muốn. Như vậy mỗi khi một cái cây với một biến đổi được mang đi – hay nói cách khác, khi các nhà khoa học tập trung nghiên cứu một loại cà chua, các vấn đề sẽ nảy sinh. Nội dung này ở đoạn B trùng với nội dung ở câu hỏi
Answer: B
16. a number of examples of plants that are not cultivated at present but could be useful as food sources
Keywords: examples, not cultivated, present, food sources
Khi nói tới lợi ích của thực vật trở thành nguồn thực phẩm, ta cần tập trung vào những đoạn nói về tiềm năng của việc nghiên cứu. Đoạn A có nhắc tới nguồn thực phẩm: “This fast-track domestication could help make the world‟s food supply healthier” – khẳng định việc thuần hóa nhanh chóng này sẽ giúp cho nguồn cung thực phẩm trên thế giới. Tuy nhiên ta cần đọc tiếp để xác định thông tin còn lại – examples of plants that are not cultivated at the moment – ví dụ về những loài thực vật chưa được nuôi trông ở hiện tại thì trong đoạn này lại chưa nói tới. Ví dụ đưa ra là “„We can now mimic the known domestication course of major crops like rice, maize, sorghum or others” – những loại cây vốn đã là cây lương thực. Như vậy, ta phải tiếp tục tìm đáp án ở đoạn khác.
Đoạn E có liệt kê: “This approach could boost the use of many obscure plants, says Jonathan Jones of the Sainsbury Lab in the UK. But it will be hard for new foods to grow so popular with farmers and consumers that they become new staple crops, he thinks. The three teams already have their eye on other plants that could be „catapulted into the mainstream‟, including foxtail, oat-grass and cowpea” – Tác giả khẳng định cách tiếp cận này có thể giúp tận dụng được các loại cây lạ, và sau đó cũng liệt kê ra một số loại cây mà họ mới “have their eye on” – để ý tới, nghĩa là chưa nuôi trồng (not cultivated at present)
Answer: E
17. a comparison between the early domestication of the tomato and more recent research
Keywords: comparison, early domestication, recent research
Ngay từ đoạn A khi mới đọc bài, ta có thể thấy tác giả nêu vấn đề bằng cách chỉ ra các vấn đề của việc thuần chủng cà chua trước đây và tiềm năng từ 2 nhóm nghiên cứu mới: “It took at least 3,000 years for humans to learn how to domesticate the wild tomato and cultivate it for food. Now two separate teams in Brazil and China have done it all over again in less than three years. And they have done it better in some ways, as the re-domesticated tomatoes are more nutritious than the ones we eat at present.” Sự so sánh được ra rõ ràng ở đây về tốc độ và chất lượng. Đáp án là A.
Tuy nhiên, đây là một câu hỏi có sơ hở khi đoạn C cũng có sự so sánh khi nhắc tới historic domestication: “While the historical domestication of tomatoes reduced levels of the red pigment lycopene – thought to have potential health benefits – the team in Brazil managed to boost it instead” – Như vậy nếu thí sinh đưa ra câu trả lời C cũng đúng.
Answer: A hoặc C
18. a personal reaction to the flavour of a tomato that has been genetically edited.
Keywords: a personal reaction, flavour, genetically edited
Thứ nhất ta tìm đoạn có personal reaction (phản ứng mang tính cá nhân) – nhận xét, lời nói, hành động, etc. Thứ hai ta tìm đoạn nói về thay đổi mùi vị của cà chua bằng cách biến đổi gen (nếu bằng cách khác cũng k đạt yêu cầu). Hai thông tin này có thể tìm được ở đoạn C: “„They are quite tasty,‟ says Kudla. „A little bit strong. And very aromatic.‟” Đây là một phản ứng cá nhân rất rõ ràng với cách trích dẫn lời trực tiếp, và tất cả câu nói trích dẫn đều để nhận xét mùi vị – tasty, strong, aromatic. Để cẩn thận hơn, ta kiểm tra các thông tin khác trong đoạn xem có phải là cà chua được biến đổi gen không.
Answer: C
Questions 19-23 : Look at the following statements (Questions 19-23) and the list of researchers below. Match each statement with the correct researcher, A-D. Write the correct letter, A-D, in boxes 19-23 on your answer sheet. NB You may use any letter more than once.
19. Domestication of certain plants could allow them to adapt to future environmental challenges.
Keywords: domestication, certain plants, adapt, future environmental challenges
Khi nhắc tới các khả năng trong tương lai, ta tập trung vào phần A và E. Trong phần E có nói về vấn đề môi trường – khi trái đất nóng lên: “By choosing wild plants that are drought or heat tolerant, says Gao, we could create crops that will thrive even as the planet warms” – Việc lựa chọn một số cây ở vùng khô cằn và chịu nóng tốt sẽ giúp ta tạo ra những vụ mùa có thể thu hoạch tốt khi trái đất ấm lên. Người đưa ra thông tin này là Gao.
- the planet warms = future environmental challenges
Answer: B
20. The idea of growing and eating unusual plants may not be accepted on a large scale
Keywords: unusual plants, accepted, a large scale
Khi đưa ra vấn đề được chấp nhận hay không, ta tìm thông tin về việc được chấp nhận hoặc/ và thông tin về các đối tượng khác nhau có thể chấp nhận hay không chấp nhận nó. Trong bài, đoạn E nhắc tới các đối tượng như farmers và consumers: “This approach could boost the use of many obscure plants, says Jonathan Jones of the Sainsbury Lab in the UK. But it will be hard for new foods to grow so popular with farmers and consumers that they become new staple crops, he thinks.
Phương pháp này có thể giúp phát triển nhiều cây lạ, nhưng sẽ không dễ dàng để trồng những loại lương thực mới một cách phổ biến với người nông dân và người tiêu dùng. Nói cách khác, họ không dễ chấp nhận việc trồng các cây lạ. Đây là lời giải thích của Jonathans Joes – đáp án D.
- obscure plants = unusual plants
- on a large scale = popular
Answer: D
21. It is not advisable for the future direction of certain research to be made public.
Keywords: not advisable, future, research, made public
Trong phần E, tác giả có viết: “But Kudla didn‟t want to reveal which species were in his team‟s sights, because CRISPR has made the process so easy. „Any one with the right skills could go to their lab and do this”. Trong đó, reveal – tiết lộ, có thể hiểu đồng nghĩa với made public – công khai. Thông tin mà Kudla không muốn tiết lộ là về “which species were in his team‟s sights” – loài nào nằm trong tầm nhìn của nhóm nghiên cứu, cũng có thể hiểu là hướng đi nghiên cứu trong tương lai. Như vậy, khẳng định được nhắc tới bởi Jorg Kudla – đáp án A.
- reveal = made public
Answer: A
22. Present efforts to domesticate one wild fruit are limited by the costs involved
Keywords: present efforts, domesticate, wild fruit, limited, costs
Ngoài cà chua, bài đọc cũng nhắc tới một loài quả dại khác là grandcherries ở đoạn 4: “„There‟s potential for this to be a commercial crop,‟ says Van Eck. But she adds that taking the work further would be expensive because of the need to pay for a licence for the CRISPR technology and get regulatory approval.” – Loại quả này cũng có tiềm năng, nhưng để làm được nhiều hơn thì sẽ rất đắt đỏ vì phải trả tiền bản quyền cho công nghệ CRISPR và được chấp thuận về mặt quy định. Như vậy, nội dung này được trình bày bởi Van Eck – đáp án C.
Answer: C
23. Humans only make use of a small proportion of the plant food available on Earth.
Keywords: only, make use, a small proportion, plant food available
Nói về nội dung lương thực thực phẩm, ta tâp trung vào phần A và E và những chỗ có đưa ra số liệu nếu có, để biểu thị cho “a small proportion”: “This could transform what we eat,‟ says Jorg Kudla at the University of Munster in Germany, a member of the Brazilian team. „There are 50,000 edible plants in the world, but 90 percent of our energy comes from just 15 crops. – Có hơn 50000 loài thực vật có thể ăn được trên thế giới, nhưng 90% năng lượng của chúng ta (hay nói cách khác, những gì ta tiêu thụ) chỉ tới từ 15 loại vụ mùa. Sự chênh lệch giữa 15 và 50000 có thể coi là a small proportion. Như vậy, đây là thông tin đến từ nhà nghiên cứu Jorg Kudla – đáp án A.
Answer: A
Questions 24-26 : Complete the sentences below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 24-26 on your answer sheet.
24. An undesirable trait such as loss of_______may be caused by a mutation in a tomato gene.
Keywords: undesirable trait, loss, caused, mutation
Khi nói về các đặc điểm của cà chua khi bị biến đổi (có các mutation) thì ta quan sát đoạn B. Phần đầu đoạn này nói về desirable traits (đặc điểm mong muốn) còn bắt đầu từ sau chữ but, ta có thể đoán được đây là phần nói về undesirable traits, cụ thể là: “And sometimes the desirable mutations come with less desirable traits. For instance, the tomato strains grown for supermarkets have lost much of their flavour” – less desirable traits ở đây có thể hiểu là undesirable traits. Đây là cách nói giảm nói tránh thường gặp trong tiếng anh (ví dụ underdeveloped countries = less developed countries khi nói về các nước đang phát triển).
Ví dụ được đưa ra ở đây là giống cà chua được trồng cho siêu thị đã mất đi nhiều hương vị (flavour). Động từ lost được thay bằng danh từ loss of ____, như vậy danh từ ssau đó phải là flavour.
- Undesirable = less desirable
Answer: flavour
25. By modifying one gene in a tomato plant, researchers made the tomato three times its original __________
Keywords: modify, gene, three times, original
Ta cần tập trung vào đoạn C là đoạn nói về các nghiên cứu và thay đổi mà các nhà khoa học thực hiện trên cà chua: “Kudla‟s team made six changes altogether. For instance, they tripled the size of fruit by editing a gene called FRUIT WEIGHT, and increased the number of tomatoes per truss by editing another called MULTIFLORA.” Trong các ví dụ được nêu ra, có ví dụ nói về kích thước của cà chua là có từ “tripled the size” – tăng gấp 3 lần, tương đương với việc tăng 3 lần so với kích thước cũ của nó. Do đó, câu trả lời là size (kích thước).
- Triple = three times
Answer: size
26. A type of tomato which was not badly affected by_________, and was rich in vitamin c, was produced by a team of researchers in China.
Keywords: type, badly affected, rich, vitatmin C, produced, China
Vẫn tiếp tục ở đoạn C, ta có thể tìm thấy các từ khóa về đội nghiên cứu của Trung Quốc hay về Vitamin C: “The team in China re-domesticated several strains of wild tomatoes with desirable traits lost in domesticated tomatoes. In this way they managed to create a strain resistant to a common disease called bacterial spot race, which can devastate yields. They also created another strain that is more salt tolerant – and has higher levels of vitamin C.” Ta cần tìm thông tin về 1 loại có 2 đặc điểm: 1 là giàu vitamin C, 2 là không bị ảnh hưởng xấu bởi một cái gì đó. Thông tin về giàu vitamin C đã khớp nhau (higher level = rich), còn thông tin còn lại của loại này trong bài đọc là more salt tolerant. Tolerant nghĩa là sức chịu đựng cái gì đó, hay nói cách khác, nó có thể chịu được cái đó mà không bị ảnh hưởng xấu. Và đối tượng đưa ra ở đây là salt.
- Rich = high level
- Not badly affected = tolerant
Answer: salt