Questions 1-5: Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1? In boxes 1–5 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this

1. The Romans’ shipbuilding skills were passed on to the Greeks and the Egyptians

Dịch câu hỏi: Kỹ năng đóng tàu của người La Mã đã được truyền lại cho người Hy Lạp và Ai Cập.
Thông tin liên quan: Scan dựa trên từ Greeks và Egyptians thì thông tin cho câu 1 nằm ở đoạn A như sau ‘The Romans were not traditionally sailors but mostly land-based people, who learned to build ships from the people that they conquered, namely the Greeks and the Egyptians’ southern counties. The figures include giants, horses, crosses and regimental badges
Phân tích: Người La Mã là người sống ở đất liền và họ đã học đóng tàu từ những người Hy Lạp và Ai cập chứ không phải họ dạy hai nhóm người này cách đóng thuyền > Ngược thông tin trong bài đọc

Đáp án – False

  • Were passed on = learned to build ships from

1. Most geoglyphs in England are located in a particular area of the country.

Dịch câu hỏi: Cần có những thợ thủ công lành nghề cho phương pháp sử dụng lỗ mộng và mộng để cố định ván
Thông tin liên quan: Scan nhừng từ key words như ‘mortise’ và ‘tenon’ thì thông tin cho câu 2 nằm ở đoạn B là ‘Starting from the 6th century BCE, they were fixed using a method called mortise and tenon, whereby one plank locked into another without the need for stitching’
Phân tích: Từ thế kỷ thứ 6 trước công nguyên thì tàu được đóng bằng pương pháp ‘mortise and tenon’ nhưng không có nói đến việc cần những người đóng tàu lành nghề hay không > không tìm thấy đủ thông tin của câu hỏi trong bài đọc

Đáp án – Not given

3. The later practice used by Mediterranean shipbuilders involved building the hull before the frame.

Dịch câu hỏi: Cách làm sau này được các nhà đóng tàu Địa Trung Hải sử dụng liên quan đến việc đóng thân tàu trước khi đóng khung.
Thông tin liên quan: Scan từ Mediterranean thì thông tin liên quan đến câu 3 nằm ở đoạn B, ‘Mediterranean shipbuilders shifted to another shipbuilding method, still in use today, which consisted of building the frame first and then proceeding with the hull and the other components of the ship’
Phân tích: Họ đóng khung trước, sau đó đóng thân và cuối cùng là các phần khác của tàu > câu hỏi có thông tin ngược lại với bài đọc

Đáp án – False

  • Build the hull before the frame = Build the frame first and then proceed with
    the hull

4. The Romans called the Mediterranean Sea Mare Nostrum because they dominated its use.

Dịch câu hỏi: Người La Mã gọi Biển Địa Trung Hải là Mare Nostrum vì họ thống trị việc sử dụng nó.
Thông tin liên quan: Scan thông tin dựa trên từ key là ‘Mara Nostrum’ thì câu 4 sẽ có thông tin liên quan nằm ở đoạn C, ‘Rome’s navy became the largest and most powerful in the Mediterranean, and the Romans had control over what they therefore called Mare Nostrum meaning ‘our sea’’
Phân tích: Bài đọc có nói người La Mã kiểm soát biển Địa Trung Hải và gọi nó là Mare Nostrum – biển của chúng tôi > Câu hỏi và bài đọc cung cấp thông tin giống như

Đáp án – True

  • Dominate = Control over

5. Most rowers on ships were people from the Roman army.

Dịch câu hỏi: Hầu hết những người chèo trên tàu là người của quân đội La Mã.
Thông tin liên quan: Scan từ ‘rowers’ thì đáp án nằm ở đoạn D, rowers were not slaves but mostly Roman citizens enrolled in the military
Phân tích: Bài đọc có nói những người chèo trên tàu không phải nô lệ mà họ là những người Roman tham gia vào quân đội > Giống với thông tin trong câu hỏi

Đáp án – True

  • Most = Mostly
  • From the Roman army = Enrol in the military
Questions 6-13: Complete the summary below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 6–13 on your answer sheet.

Câu 6.

Thông tin liên quan: Vị trí trống cần một tính từ nói về đặc điểm của tàu chiến bên cạnh việc di chuyển nhanh. Thông tin được nhắc đến ở đầu đoạn C rằng ‘Warships were built to be lightweight and very speedy’ southern counties. The figures include giants, horses, crosses and regimental badges
Phân tích: Ngoài đặc điểm là nhanh thì tàu chiến còn có đặc điểm nữa là nhẹ > từ cần điền là lightweight

Đáp án – lightweight

  • moved quickly = Very speedy

Câu 7.

Thông tin liên quan: Vị trí trống cần một danh từ nói về nguyên liệu được sử dụng để làm rầm. Scan từ ‘battering ram’ và đáp án vẫn xuất hiện ở đoạn C rằng They had a bronze battering ram, which was used to pierce the timber hulls or break the oars of enemy vessels
Phân tích: Rầm được làm bằng đồng > từ cần điền là bronze

Đáp án – bronze

  • A battering ram made of bronze = a bronze battering ram

Câu 8.

Thông tin liên quan: Vị trí trống cần danh từ số nhiều, đi với con số ‘three’. Scan dựa trên từ ‘trireme’ và thông tin liên quan nằm ở đoạn D, The ‘trireme’ was the dominant warship from the 7th to 4th century BCE. It had rowers in the top, middle and lower levels
Phân tích: Người chèo sẽ ở 3 vị trí, trên cùng, giữa và ở dưới thấp > đi với số three thích hợp ở đây là danh từ levels

Đáp án – levels

  • rowers on three different levels = rowers in the top, middle and lower levels

Câu 9.

Thông tin liên quan: Cần điền một danh từ số ít chỉ một bộ phận của tàu buôn rất rộng > Thông tin nằm ở đoạn E, ‘They had a wider hull, double planking and a solid interior for added stability ….. their V-shaped hull was deep underwater’
Phân tích: Đoạn văn có nói chúng có thân tàu rộng hơn và thân tàu chữ V này thường nằm sâu dưới nước > Cần điền vào vị trí trống là ‘hull’

Đáp án – hull

  • A broad hull = A wider hull
  • Far below the surface of the sea = Deep underwater

Câu 10.

Thông tin liên quan: Vị trí trống cần tính từ chỉ hình dáng ngoài hình vuông của cánh buồm > Thông tin này được nhắc đến ở đoạn D ‘They had from one to three masts with large square saill and a small triangular sail at the bow’
Phân tích: Theo bài đọc thì cánh buồm có thể hình vuông hoặc hình tam giác > điền từ triangular

Đáp án – triangular

  • Square and triangular sails = with large square sails and a small triangular sail

Câu 11.

Thông tin liên quan: Cần một danh từ số ít để nói đến một bộ phận hay cái gì đó có trên cả hai loại tàu > Thông tin ở đoạn E có nói ‘music would be played on an instrument, and oars would then keep time with this’
Phân tích: Cả hai loại tàu đều sử dụng nhạc để đảm bảo mái chèo di chuyển cùng một nhịp > đáp án là music

Đáp án – music

  • rowers moved their oars in and out of the water at the same time = Oars would then keep time with this

Câu 12.

Thông tin liên quan: Cần một danh từ ví dụ một loại hàng hóa được vận chuyển bởi tàu buôn ở hai cảng chính ở Italy > Scan từ Italy thì thông tin nằm ở đoạn F là ‘The cargo on merchant ships included raw materials (e.g. iron bars, copper, marble and granite), and agricultural products (e.g. grain from Egypt’s Nile valley)’
Phân tích: Vì câu hỏi đang nói về một hàng hóa nông nghiệp nên theo thông tin trích dẫn có một ví dụ được nhắc đến là ngũ cốc từ thung lũng sông Nile > từ cần điền là grain

Đáp án – grain

Câu 13.

Thông tin liên quan: Vị trí trống cần danh từ mô tả thứ được sử dụng để kéo tàu vào bờ > Ở đoạn E có viết ‘Large merchant ships would approach the destination port and, just like today, be intercepted by a number of towboats that would drag them to the quay’
Phân tích: Thuyền kéo sẽ kéo những con thuyền lớn vào cầu cảng > Cần điền từ towboats

Đáp án – Twoboats

  • Were pulled to the shore = Drag them to the quay