Questions 27-30: Choose the correct letter, A, B, C or D. Write the correct letter in boxes 27-30 on your answer sheet.

27. What point does the writer make in the first paragraph?

Dịch câu hỏi: Người viết đưa ra luận điểm gì trong đoạn văn đầu tiên?
A. Trí tuệ dường như chỉ có ở loài người.
B. Một giả định cơ bản về sự khôn ngoan có thể sai.
C. Các khái niệm về trí tuệ có thể phụ thuộc vào chúng ta sống ở xã hội nào
D. Vẫn còn nhiều điều cần khám phá về bản chất của trí tuệ.
> Bạn đọc cần đọc và tìm ý chính cho đoạn văn đầu tiên
Phân tích:
– Lựa chọn A không đúng vì đoạn văn chỉ nói trí thông minh là phẩm chất đáng tôn kính nhất ở con người, chứ không phải nó chỉ có ở con người
– Lựa chọn B đúng, giả định ở đây chính là những nhà triết gia có râu mới có trí thông minh, nhưng giả định này sai vì nghiên cứu chứng minh rằng ai cũng có trí thông minh
– Lựa chọn C không đúng vì không nhắc đến khái niệm của trí thông minh, chỉ nói về việc khả năng đưa ra quyết định khôn ngoan của chúng ta phụ thuộc vào bối cảnh.
– Lựa chọn D không được nhắc đến trong đoạn thứ nhất

Đáp án – B

  • An assumption = Empirical research suggests that ….

28. What does Igor Grossmann suggest about the ability to make wise decisions?

Dịch câu hỏi: Igor Grossmann gợi ý gì về khả năng đưa ra quyết định khôn ngoan?
A. Khả năng đưa ra quyết định khôn ngoan có thể dao động rất lớn từ người này sang người khác
B. Nghiên cứu trước đó về khả năng đưa ra quyết định khôn ngoan dựa trên dữ liệu không đáng tin cậy.
C. Tầm quan trọng của những yếu tố ảnh hưởng nhất định đối với khả năng đưa ra quyết định khôn ngoan đã bị đánh giá thấp.
D. Nhiều nhánh tâm lý học khác nhau xác định khả năng này theo các tiêu chí riêng của chúng
Thông tin liên quan: Scan từ Igor Grossmann > bạn tìm thấy đáp án nằm ở đoạn B như sau ‘’It appears that experiential, situational, and cultural factors are even more powerful in shaping wisdom than previously imagined’’
Phân tích:
– Lựa chọn A chưa đúng vì đoạn văn chỉ nói rằng khả năng đưa ra quyết định phụ thuộc vào nhiều yếu tố chứ không so sánh giữa mọi người với nhau
– Lựa chọn B chưa đúng vì không có thông tin về dữ liệu đúng hay sai
– Lựa chọn C đúng vì thông tin trích dẫn ở trên có nói rằng các yếu tố về trải nghiệm, tình huống, văn hóa có ảnh hưởng nhiều tới sự hình thành trí thông minh hơn so với mọi người tưởng tượng trước đó
– Lựa chọn D chưa đúng, không có thông tin về việc định nghĩa – define được nhắc đến trong bài

Đáp án – C

  • The importance was underestimated = Even more powerful than previously imagined experiential, situational, and cultural factors

29. According to the third paragraph, Grossmann claims that the level of wisdom an individual shows

Dịch câu hỏi: Theo đoạn thứ ba, Grossmann tuyên bố rằng mức độ khôn ngoan của một cá nhân thể hiện
A. có thể lớn hơn họ nghĩ.
B. sẽ khác nhau trong các hoàn cảnh khác nhau.
C. có thể được xác định bởi các khía cạnh cụ thể trong tính cách của họ.
D. sẽ phát triển theo thời gian là kết quả của kinh nghiệm sống của họ.
Thông tin liên quan: Như câu hỏi đặt ra, đáp án nằm ở đoạn C ‘It is impossible to characterize thought processes attributed to wisdom without considering the role of contextual factors,’
Phân tích:
– Lựa chọn A không được nhắc đến ở đoạn văn
– Lựa chọn B đúng vì thông tin trích dẫn có nói rằng: không thể nào mô tả đặc điểm của quá trình suy nghĩ sử dụng trí thông minh mà không xem xét yếu tố ngoại cảnh’, sau đó còn có nói trí tuệ vừa là phẩm chất bên trong vừa bộc lộ bên ngoài khi gặp tình huống khác nhau
– Lựa chọn C không có nói đến xác định trí thông minh theo tính cách
– Lựa chọn D không nhắc đến

Đáp án – B

  • different in different circumstances = unfolds as a function of situations people happen to be in

30. What is described in the fifth paragraph?

Dịch câu hỏi: Điều gì được mô tả trong đoạn văn thứ năm?
A. một khó khăn gặp phải khi cố gắng lập luận một cách khôn ngoan
B. một ví dụ về kiểu người có khả năng lập luận khôn ngoan
C. một quan điểm gây tranh cãi về lợi ích của việc lập luận một cách khôn ngoan
D. một chiến lược được đề xuất có thể giúp mọi người lập luận sáng suốt
Thông tin liên quan: Câu hỏi có gợi ý rằng đáp án nằm ở đoạn E, với thông tin được đề cập như sau ‘one of the most reliable ways to support wisdom in our own day-to-day decisions is to look at scenarios from a third-party perspective’
Phân tích: Chiến thuật được đề cập đó là sẽ phân tích các vấn đề và đưa ra các quyết định hằng ngày dựa trên đánh giá/cái nhìn của người thứ ba – người ngoài cuộc > Lựa chọn D là đúng. Lựa chọn A, B và C đều không được nhắc đến trong đoạn E

Đáp án – D

  • a recommended strategy = one of the most reliable ways
  • help people to reason wisely = support wisdom in our own day-to-day decisions
Questions 31–35: Complete the summary using the list of words, A-J, below. Write the correct letter, A-J, in boxes 31–35 on your answer sheet

31+32+33.

Thông tin liên quan: Cả ba câu trên đều liên quan đến ‘four characteristics which enable us to make wise decisions’ và thông tin này được nhắc trong toàn bộ đoạn D
Phân tích: 
– Câu 31 là tính cách số 1, intellectual humility – sự khiêm tốn về nhận thức > từ cần điền là modesty
– Câu 32 tương đương thông tin trong bài đọc là recognition of the limits of our own knowledge > từ cần điền là opinions
– Câu 33 tương ứng với thông tin trong bài đọc như sau ‘another is appreciation of perspectives wider than the issue at hand’ – cần nhìn nhận xác khía cạnh khác ngoài những khía cạnh/ vấn đề trong lòng bàn tay/ mình đã biết > từ cần điền là view

Đáp án – 31.D / 32.A / 33.C

  • A certain degree of modesty = Humility
  • Regarding the extent of our knowledge = Intellectual
  • Take into account = Recognition

34.

Thông tin liên quan: Đề cập ở đoạn E ta có ‘one of the most reliable ways to support wisdom in our own day-to-day decisions is to look at scenarios from a third-party perspective’
Phân tích: Người viết khuyên nên nhìn vấn đề từ ngôi thứ 3 như đưa ra lời khuyên cho bạn bè > tức chúng ta phải xem xét vấn đề với tính khách quan cao hơn > cần điền từ objectivity

Đáp án – F

  • regard scenarios with objectivity = look at scenarios from a third-party perspective

35.

Thông tin liên quan: Vẫn ở đoạn E chúng ta có ‘observer viewpoint we reason more broadly and focus more on interpersonal and moral ideals such as justice and impartiality’
Phân tích: Tức khi tránh cái nhìn từ ngôi 1 thì ta lập luận vấn đề rộng hơn và tập chung nhiều vào những sự lý tưởng như sự công bằng > từ cần điền là fairness

Đáp án – G

  • Fairness = Justice, impartiality
Questions 36-40: Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 3? In boxes 36-40 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this

36. Students participating in the job prospects experiment could choose one of two perspectives to take.

Dịch câu hỏi: Những sinh viên tham gia vào chương trình trải nghệm nghề nghiệp có thể chọn một trong hai quan điểm để thực hiện
Thông tin liên quan: Scan từ job prospects thì thông tin được nhắc đến ở đoạn G có nói rằng ‘The students were instructed to imagine their career either ‘as if you were a distant observer’ or ‘before your own eyes as if you were right there’.
Phân tích: Sinh viên sẽ được hướng dẫn là tưởng tượng viễn cảnh nghề nghiệp của họ hoặc là qua vai trò người quan sát từ xa hoặc qua vai trò con mắt của họ khi họ đang ở đó, tức sinh viên không hề được chọn mà được hướng dẫn bởi người khác

Đáp án – False

  • Choose = were instructed

37. Participants in the couples experiment were aware that they were taking part in a study about wise reasoning.

Dịch câu hỏi: Những người tham gia thí nghiệm của các cặp vợ chồng nhận thức được rằng họ đang tham gia một cuộc nghiên cứu về lý luận khôn ngoan.
Thông tin liên quan: Scan từ couples xuất hiện sau đoạn G (đoạn văn chứa câu 36) thì bạn đọc thấy ở đoạn H có nhắc rằng ‘couples in long-term romantic relationships were instructed to visualize an unresolved relationship conflict either through the eyes of an outsider or from their own perspective’
Phân tích: Các cặp vợ chồng được hướng dẫn để hình dung một cuộc xung đột qua con mặt của người ngoài hoặc con mắt của họ, chứ không có nói về việc có nhận thức rằng họ đang tham gia vào cuộc nghiên cứu về ‘wise reasoning’ hay không.

Đáp án – Not given

38. In the couples experiments, the length of the couples’ relationships had an impact on the results.

Dịch câu hỏi: Trong thí nghiệm về các cặp vợ chồng, việc mối quan hệ của họ đã kéo dài bao lâu có ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm
Thông tin liên quan: Vẫn nằm ở đoạn H, không có thông tin nào nói rằng cặp vợ chồng có mối quan hệ dài/ngắn sẽ ảnh hưởng đến thí nghiệm cả

Đáp án – Not given

39. In both experiments, the participants who looked at the situation from a more detached viewpoint tended to make wiser decisions.

Dịch câu hỏi: Trong cả hai thí nghiệm, những người tham gia mà nhìn vấn đề với một quan điểm tách biệt hơn thường đưa ra những quyết định khôn ngoan hơn.
Thông tin liên quan: Đoạn G có nói ‘Participants in the group assigned to the distant observer’ role displayed more wisdom-related reasoning’ và đoạn H cũng có thông tin rằng ‘Couples in the ‘other’s eyes’ condition were significantly more likely to rely on wise reasoning’
Phân tích: Cả hai thông tin ở trên đều nói rằng khi sinh viên/ cặp vợ chồng nhìn từ con mắt của người khác thì sẽ đưa ra những lập luận thông minh hơn

Đáp án – True

  • A more detached viewpoint = Distant observer, couples in the others’ eyes
  • Make wiser decisions = Displayed more wisdom-related reasoning, more likely to rely on wise reasoning

40. Grossmann believes that a person’s wisdom is determined by their intelligence to only a very limited extent.

Dịch câu hỏi: Grossmann tin rằng trí tuệ của một người được quyết định bởi trí thông minh của họ chỉ ở một mức độ rất hạn chế.
Thông tin liên quan: Scan thông tin về ý kiến của Grossmann ở những đoạn văn sau đoạn H (đoạn văn có chứa câu 39) thì bạn thấy rằng ‘knowing how wisely a person behaves in a given situation is more informative for understanding their emotions or likelihood to forgive [or] retaliate as compared to knowing whether the person may be wise “in general’
Phân tích: Khi nói về tính khôn ngoan thì ra sẽ xét nó trong một tình huống cụ thể, điều này cung cấp nhiều thông tin về tính khôn ngoan của họ hơn trong cuộc sống chung chung > đúng với thông tin câu hỏi

Đáp án – True

  • Only a very limited extent = In a given situation