Questions 14-19: Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 2? (TRUE/FALSE/NOT GIVEN)
14. La Gomera is the most mountainous of all the Canary Islands.
Dịch câu hỏi: La Gomera là đảo nhiều núi nhất ở quần đảo Canary.
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “La Gomera”, “most mountainous”.
Vị trí: đoạn A “La Gomera is one of the Canary Islands situated in the Atlantic Ocean off the northwest coast of Africa. This small volcanic island is mountainous, with steep rocky slopes and deep, wooded ravines, rising to 1,487 metres at its highest peak.”
Giải thích: La Gomera là một trong những đảo ở Canary với địa hình nhiều núi đồi. Tuy nhiên, không có thông tin cho rằng nó là khu vực có nhiều núi đồi nhất ở đây.
>> Đáp án: NOT GIVEN
Đáp án – Not Given
15. Silbo is only appropriate for short and simple messages.
Dịch câu hỏi: Silbo chỉ phù hợp với các thông điệp ngắn và đơn giản.
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “Silbo”, “only appropriate”, “short and simple”.
Vị trí: đoạn E “their novel means of staying in touch allows them to communicate over distances of up to 10 kilometres. Carreiras explains that silbadores are able to pass a surprising amount of information via their whistles. ‘In daily life they use whistles to communicate short commands, but any Spanish sentence could be whistled.’ “
Giải thích: Silbo có thể giúp con người giao tiếp ở khoảng cách lên tới 10km và truyền tải một lượng thông tin kinh ngạc. Bất kể từ Tây Ban Nha cũng có thể mã hóa thành Silbo
>> Đáp án: FALSE
Đáp án – False
- Silbo = their novel means of staying in touch
- short and simple >< up to 10 kilometres; surprising amount of information; any Spanish sentence could be whistled
16. In the brain-activity study, silbadores and non-whistlers produced different results.
Dịch câu hỏi: Trong nghiên cứu về hoạt động của não, người dùng tiếng huýt sáo để giao tiếp và người không dùng cho kết quả khác nhau.
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “brain-activity”, “silbadores”, “non-whistlers”, “different”.
Vị trí: đoạn F “The study team used neuroimaging equipment to contrast the brain activity of silbadores while listening to whistled and spoken Spanish… When the experiments were repeated with non-whistlers, however, activation was observed in all areas of the brain.”
Giải thích: Khi đối chiếu hoạt động não của 2 đối tượng trên, một số phần não của người giao tiếp bằng tiếng huýt sáo kích hoạt khi nghe tiếng huýt sáo trong khi đối tượng còn lại kích hoạt toàn bộ não.
>> Đáp án: TRUE
Đáp án – True
- brain-activity = brain activity
- silbadores = silbadores
- non-whistlers = non-whistlers
- different = left temporal lobe, other key regions # all areas of the brain
17. The Spanish introduced Silbo to the islands in the 15th century.
Dịch câu hỏi: Người Tây Ban Nha mang Silbo tới quần đảo vào thế kỷ 15.
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “Spanish”, “introduced Silbo to the islands”, “15th century”.
Vị trí: đoạn H “Carreiras says the origins of Silbo Gomero remain obscure, but that indigenous Canary Islanders, who were of North African origin, already had a whistled language when Spain conquered the volcanic islands in the 15th century.”
Giải thích: Nguồn gốc của Silbo thì chưa rõ ràng nhưng chắc chắn một điều khi người Tây Ban Nha tới Canary, người Bắc Phi sống ở đây đã sử dụng thứ tiếng này rồi.
>> Đáp án: FALSE
Đáp án – False
- Spanish = Spain
- introduced Silbo to the islands >< indigenous Canary Islanders already had a whistled language
- 15th century = 15th century
18. There is precise data available regarding all of the whistle languages in existence today.
Dịch câu hỏi: Có những dữ liệu chính xác về ngôn ngữ huýt sáo tồn tại ngày nay.
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “precise data”, “all whistle languages”, “existence”.
Vị trí: đoạn H “There are thought to be as many as 70 whistled languages still in use, though only 12 have been described and studied scientifically.”
Giải thích: Người ta nghĩ rằng có khoảng 70 ngôn ngữ huýt sáo vẫn còn sử dụng ngày nay, tuy nhiên chỉ có 12 được mô tả và nghiên cứu khoa học. Tất cả chỉ là dự đoán và vân còn nhiều trong số đó chưa được nghiên cứu.
>> Đáp án: FALSE
Đáp án – False
- precise data = thought; only 12 have been described and studied scientifically
- in existence = in use
19. The children of Gomera now learn Silbo.
Dịch câu hỏi: Trẻ con ở Gomera đang học Silbo.
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “children of Gomera”, “learn Silbo”.
Vị trí: đoạn I “Since 1999, Silbo Gomero has been taught in all of the island’s elementary schools.”
Giải thích: Từ năm 1999, Silbo đa được đưa vào chương trình dạy học ở cấp tiểu học.
>> Đáp án: TRUE
Đáp án – True
- children of Gomera = all of the island’s elementary schools
- learn Silbo = Silbo Gomero has been taught
Questions 20-26: Complete the notes below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
20. high- and low-frequency tones represent different sounds in Spanish ……………..
Dịch câu hỏi: âm tần số cao và tần số thấp thể hiện các âm thanh khác nhau của……………tiếng Tây Ban Nha
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “high and low frequency tones”, “different sounds”, “Spanish”.
Giải thích: Đoạn D có thông tin “Silbo is a substitute for Spanish, with individual words recoded into whistles which have high- and low-frequency tones”; theo đó mỗi từ Tây Ban Nha đều có thể mã hóa thành tiếng huýt sáo với những âm tần số khác nhau.
>> Đáp án: words
Đáp án – words
- high and low frequency = high and low frequency
- Spanish = Spanish
- different sounds = individual
21. pitch of whistle is controlled using silbador’s …………….
Dịch câu hỏi: độ cao của tiếng huýt sáo được người Silbador kiểm soát bằng cách sử dụng……………
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “pitch of whistle”, “controlled”.
Giải thích: Đoạn D có thông tin “A whistler – or silbador – puts a finger in his or her mouth to increase the whistle’s pitch”; tho đó, người Silbador dùng ngón tay đặt lên miệng để tăng độ cao cho tiếng huýt sáo.
>> Đáp án: finger
Đáp án – finger
- pitch of whistle = whistle’s pitch
- controlled = increase
22.……………..is changed with a cupped hand
Dịch câu hỏi: ……………… được thay đổi với một bàn tay khum lại
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “changed”, “cupped hand”.
Giải thích: Đoạn D có thông tin “while the other hand can be cupped to adjust the direction of the sound”; theo đó, tay còn lại chụm vào để điều hướng âm thanh phát ra.
>> Đáp án: direction
Đáp án – direction
- changed = adjust
- cupped hand = the other hand can be cupped
23. in everyday use for the transmission of brief ……………….
Dịch câu hỏi: trong sử dụng hàng ngày để truyền tải những……………….ngắn
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “everyday use”, “transmission of brief…”.
Giải thích: Đoạn E có thông tin “In daily life they use whistles to communicate short commands, but any Spanish sentence could be whistled”; theo đó, trong đời sống hằng ngày, tiếng huýt sáo được dùng để giao tiếp các lệnh ngắn.
>> Đáp án: commands
Đáp án – commands
- everyday use = daily life
- transmission of brief = communicate short
24. can relay essential information quickly, e.g. to inform people about ………………
Dịch câu hỏi: có thể chuyển tiếp thông tin cần thiết một cách nhanh chóng, ví dụ: để thông báo cho mọi người về…………………
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “relay essential information quicky”, “inform”.
Giải thích: Đoạn E có thông tin “Silbo has proved particularly useful when fires have occurred on the island and rapid communication across large areas has been vital”; theo đó, Silbo hữu dụng khi có cháy xảy ra và giao tiếp nhanh trên khu vực
rộng lớn là cần thiết.
>> Đáp án: fires
Đáp án – fires
- relay essential information quickly = rapid communication across large areas has been vital
25. future under threat because of new ……………..
Dịch câu hỏi: tương lai đang bị đe dọa vì ………………mới
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “under threat”, “new”.
Giải thích: Đoạn I “but with modern communication technology now widely available, researchers say whistled languages like Silbo are threatened with extinction”; theo đó, với công nghệ giao tiếp hiện đại, Silbo đang có nguy cơ tuyệt chủng.
>> Đáp án: technology
Đáp án – technology
- under threat = threatened with extinction
- new = modern
26. Canaries’ authorities hoping to receive a UNESCO ………….. to help preserve it
Dịch câu hỏi: Chính quyền của Canaries hy vọng sẽ nhận được một…………..từ UNESCO để giúp bảo vệ Silbo
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “Canaries’ authorities”, “receive a UNESCO”, “preserve it”
Giải thích: Đoạn I có thông tin “The local authorities are trying to get an award from the organisation to declare [Silbo Gomero) as something that should be preserved for humanity”; theo đó, chính quyền địa phương đang cố gắng giành được một giải thưởng từ UNESCO để góp phần khẳng định Silbo là thứ cần được bảo tồn cho nhân loại.
>> Đáp án: award
Đáp án – award
- Canaries’ authorities = local authorities
- UNESCO = the organisation
- preserve = preserved