Questions 14-20: Reading Passage 2 has seven sections, A-G. Choose the correct heading for each section from the list of headings below.

14. Section A

Phân tích đoạn A: Đoạn đề cập đến việc Janssen đi khắp Thái Lan và ấn tượng với hệ thống làm nóng nước bởi năng lượng mặt trời. Từ đó, ông phát triển một hệ thống tương tự nhưng là để làm sạch nước.
>> Đáp án: iii. From initial inspiration to new product

Đáp án – iii

  • initial inspiration = the basic rooftop solar heating systems, the basic idea
  • new product = portable device that uses the power from the sun to purify water

15. Section B

Phân tích đoạn B: Đoạn B có thông tin “The Desolenator operates as a mobile desalination unit that can take water from different places, such as the sea, rivers, boreholes and rain, and purify it for human consumption” là nội dung chủ đạo. Thông tin đề cập đến việc thiết bị này có thể lấy nước từ nhiều nơi khác nhau sau đó làm sạch phục vụ sinh hoạt.
>> Đáp án: vi. Cleaning water from a range of sources

Đáp án – vi

  • cleaning water = take water…, and purify it
  • a range of sources = different places, such as the sea, rivers, boreholes and rain

16. Section C

Phân tích đoạn C: Đoạn C có thông tin “Its main selling point is that unlike standard desalination techniques, it doesn’t require a generated power supply: just sunlight” là nội dung chủ đạo. Thông tin đề cập đến sự khác biệt của thiết bị làm sạch nước này so với các loại thiết bị tiêu chuẩn khác là nó chạy bằng năng lượng mặt trời.
>> Đáp án: v. What makes the device different from alternatives

Đáp án – v

  • different = main selling point; unlike
  • alternatives = standard desalination techniques

17. Section D

Phân tích đoạn D: Hai câu đầu của đoạn là nội dung chủ đạo “A recent analysis found that at least two-thirds of the world’s population lives with severe water scarcity for at least a month every year. Janssen says that by 2030 half of the world’s population will be living with water stress – where the demand exceeds the supply over a certain period of time.” Ở đây tác giả đề cập đến 2/3 dân số thế giới phải chịu cảnh mất nước ít nhất một tháng/ năm và trong tương lai, 1/2 dân số thế giới sống dưới áp lực thiếu nước khi cầu vượt cung.
>> Đáp án: x. The number of people affected by water shortages

Đáp án – x

  • number of people = two-thirds of the world’s population; half of the world’s population
  • affected by water shortages = lives with severe water scarcity; living with water stress

18. Section E

Phân tích đoạn E: Câu đầu đoạn E là nội dung chủ đạo của đoạn “The device is aimed at a wide variety of users – from homeowners in the developing world who do not have a constant supply of water to people living off the grid in rural parts of the US.” Tác giả đề cập thiết bị làm sạch nước này hướng đến nhiều người dùng khác nhau từ người ở nước đang phát triển đến người ở vùng nông thôn Hoa Kỳ.
>> Đáp án: iv. The range of potential customers for the device

Đáp án – iv

  • range of potential customers = wide variety of users

19. Section F

Phân tích đoạn F: Ta có thông tin “We are a venture with a social mission. We are aware that the product we have envisioned is mainly finding application in the developing world and humanitarian sector and that this is the way we will proceed.” Ở đây, Janssen nói rằng mục đích của công ty ông khi bán thiết bị này là mục đích nhân đạo.
>> Đáp án: viii. Profit not the primary goal

Đáp án – viii

  • Profit >< social mission; humanitarian sector
  • primary goal = mainly; this is the way we will proceed

20. Section G

Phân tích đoạn G: Đoạn G mô tả chủ yếu việc công ty của Janssen đã gây được quỹ lên đến 340.000 bảng Anh và sẽ hướng đến việc bán ra 1000 thiết bị mỗi tháng ở một số địa điểm trên thế giới.
>> Đáp án: i. Getting the finance for production

Đáp án – i

  • getting the finance = raised £340,000 in funding
Questions 21-26: Complete the summary below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

21.

Dịch câu hỏi: Cách hoạt động của máy Desolenator Năng lượng vận hành Desolenator là ánh sáng mặt trời. Thiết bị có thể được sử dụng ở địa điểm khác nhau, vì nó có …………….. (Phần tóm tắt của đoạn C trong bài)
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keyword “different locations”. Từ cần điền là một đặc tính giúp thiết bị này có thể được sử dụng ở nhiều địa điểm khác nhau.
Giải thích: Đoạn C có thông tin “It measures 120 cm by 90 cm, and is easy to transport, thanks to its two wheels”; theo đó, thiết bị có thể dễ dàng di chuyển nhờ có hai bánh xe.
>> Đáp án: wheels

Đáp án – wheels

  • different locations = easy to transport

22.

Dịch câu hỏi: Cách hoạt động của máy Desolenator Nước được dẫn vào một đường ống và ……….. nước trên chảy trên một tấm quang năng. (Phần tóm tắt của đoạn C trong bài)
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “pipe”, “solar panel”. Từ cần điền là đặc điểm gì đó của nước khi chảy qua tấm quang năng.
Giải thích: Đoạn C có thông tin “Water enters through a pipe, and flows as a thin film between a sheet of double glazing and the surface of a solar panel”; theo đó, nước chảy với hình dạng dẹt như một tấm film mỏng khi chảy trên bề mặt tấm quang năng.
>> Đáp án: film

Đáp án – film

  • pipe = pipe
  • solar panel = solar panel

23.

Dịch câu hỏi: Cách hoạt động của máy Desolenator Nước sau đó chảy vào nồi hơi và biến thành hơi nước. Cặn trong nước đều được giữ lại trong một …………. (Phần tóm tắt của đoạn C trong bài)
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “particles”, “caught”. Từ cần điền là một vật dụng có thể giữ lại cặn trong nước.
Giải thích: Đoạn C có thông tin “the device has a very simple filter to trap particles, and this can easily be shaken to remove them”; theo đó, có một dụng cụ lọc đơn giản có thể giữ cặn ở lại và loại bỏ chúng khi lắc nhẹ.
>> Đáp án: filter

Đáp án – filter

  • particles= particles
  • caught = trap

24.

Dịch câu hỏi: Cách hoạt động của máy Desolenator Nước tinh khiết chảy ra từ một ống trong khi tất cả các loại …………. chảy ra từ một ống khác. (Phần tóm tắt của đoạn C trong bài)
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “purified water  one tube”, “all types of… another”. Chúng ta có thể hiểu rằng có hai đường ống, một dành cho nước tinh khiết và một dành cho thứ gì đó – từ ta cần tìm.
Giải thích: Đoạn C có thông tin “there are two tubes for liquid coming out: one for the waste – salt from seawater, fluoride, etc. – and another for the distilled water”; theo đó, có hai ống, một dành cho nước cất, một dành cho chất thải như muối hay florua.
>> Đáp án: waste

Đáp án – waste

  • purified water = distilled water
  • one tube; another = two tubes

25+26.

Dịch câu hỏi: Cách hoạt động của máy Desolenator Một màn hình hiển thị …………. của thiết bị và truyền thông tin đến công ty để họ biết khi nào máy cần…………… (Phần tóm tắt của đoạn C trong bài)
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “screen”, “displays”, “transmits the information”. Chúng ta hiểu được rằng màn hình có hai chức năng chính: một là hiển thị đặc điểm hay thông số gì đó của thiết bị; hai là gửi thông tin ghi được về lại công ty cho một mục đích cụ thể.
Giải thích: Đoạn C có thông tin “the performance of the unit is shown on an LCD screen and transmitted to the company which provides servicing when necessary”; theo đó, quá trình làm việc hay hiệu suất của thiết bị sẽ được hiển thị trên màn hình và sau đó được gửi đến công ty, nơi mà sẽ thực hiện việc bảo dưỡng nếu họ thấy cần thiết.
>> Đáp án: 25. performance; 26. servicing

25. Đáp án – performance
26. Đáp án – servicing

  • screen = LCD screen
  • displays = shown
  • transmits = transmitted
  • when the Desolenator requires = when necessary