Questions 14-17: Which paragraph contains the following information? You may use any letter more than once.
14. a reference to how further disappearance of multiple species could be avoided
Dịch câu hỏi: Đề cập đến việc làm thế nào để ngăn chặn sự biến mất của nhiều loài một lúc
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “disappearance”, “multiple species”, “avoided”.
Vị trí: đoạn F “She prefers to focus the debate on how this emerging technology could be used to fully understand why various species went extinct in the first place, and therefore how we could use it to make genetic modifications which could prevent mass extinctions in the future.”
Giải thích: theo đoạn văn thì các cuộc tranh cãi làm thế nào để sử dụng công nghệ mới nổi để tạo ra những điều chỉnh gen, qua đó ngăn chặn tuyệt chủng hàng loạt trong tương lai.
>> Đoạn F chứa thông tin câu hỏi
Đáp án – F
- disappearance of multiple species = mass extinctions
- avoided = prevent
15. explanation of a way of reproducing an extinct animal using the DNA of only that species
Dịch câu hỏi: Giải thích một phương pháp tái sinh một loài đã tuyệt chủng sử dụng DNA của riêng loài đó
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “reproducing”, “DNA”, “only”.
Vị trí: đoạn A “The basic premise involves using cloning technology to turn the DNA of extinct animals into a fertilised embryo, which is carried by the nearest relative still in existence in this case, the abundant band-tailed pigeon-before being born as a living, breathing animal.”
Giải thích: theo đoạn văn thì việc sử dụng DNA của loài đã tuyệt chủng để tạo phôi thụ tinh và phôi này được mang bởi loài họ hàng của chúng. Đáp án không phải C, dù đoạn này cũng nói về việc sử dụng DNA để tái sinh loài tuyệt chủng; tuy nhiên, đó là sự kết hợp giữa 2 loại DNA để tạo ra giống lai. giúp bởi công nghệ hiện đại.
>> Đoạn A chứa thông tin câu hỏi
Đáp án – A
- reproducing = bring back to life
- DNA = DNA
16. reference to a habitat which has suffered following the extinction of a species
Dịch câu hỏi: Đề cập đến môi trường sống chịu ảnh hưởng bởi sự tuyệt chủng của một loài
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “habitat”, “suffer”, “extinction”.
Vị trí: đoạn D “Since the disappearance of this key species, ecosystems in the eastern US have suffered, as the lack of disturbance caused by thousands of passenger pigeons wrecking trees and branches means there has been minimal need for regrowth.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Khi chim bồ câu viễn khách tuyệt chủng, hệ sinh thái rừng ở miền Đông nước Mỹ chịu ảnh hưởnggiúp bởi công nghệ hiện đại.
>> Đoạn D chứa thông tin câu hỏi
Đáp án – D
- habitat = ecosystems
- suffered = suffered
- extinction of a species = disappearance of this key species
17. mention of the exact point at which a particular species became extinct
Dịch câu hỏi: Đề cập đến thời gian chính xác khi một loài tuyệt chủng
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “exact point”, “species became extinct”.
Vị trí: đoạn A “Sadly, the passenger pigeon’s existence came to an end on 1 September 1914, when the last living specimen died at Cincinnati Zoo.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Vào ngày 1 tháng 9 năm 1914, cá thể chim bồ câu viễn khách cuối cùng đã chết ở Sở thú Cincinnati.
>> Đoạn A chứa thông tin câu hỏi
Đáp án – A
- exact point = 1 September 1914
- a species became distinct = last living specimen died
Questions 18-22: Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.
Dịch câu hỏi: Giáo sư George Church cùng đội của mình đang cố gắng xác định…………, thứ mà giúp voi ma mút sống được ở vùng lãnh nguyên. Kết quả nghiên cứu có thể giúp bảo tồn những người họ hàng gần của chúng – Voi châu Á đang có nguy cơ tuyệt chủng. Theo ông Church, muốn đưa voi châu Á đến vùng lãnh nguyên, chúng phải thay đổi một số đặc điểm cơ thể để giảm thiểu…………Để sống ở vùng lãnh nguyên, chúng cần có những đặc điểm giống voi ma mút như lông dày hơn, ………….nhỏ hơn, và nhiều…………hơn. Đưa voi ma mút và giống lai voi ma mút với voi châu Á đến vùng lãnh nguyên cũng có những tác động đến môi trường khi điều này có thể giúp giảm nhiệt độ và giảm…………… (Đoạn trên là bản tóm tắt của đoạn E trong bài đọc)
18. Chú ý đến keywords “George Church”, “identify”, “enabled mammoths to live in the tundra”. Ta biết rằng từ cần điền là một đặc điểm giúp cho voi ma mút sống được ở vùng lãnh nguyên. Trong đoạn E có thông tin “by pinpointing which genetic traits made it possible for mammoths to survive the icy climate of the tundra” giúp xác định từ cần điền là “genetic traits”.
- identify = pinpointing
- enabled mammoths to live in the tundra = made it possible for mammoths to survive the icy climate of the tundra
19. Chú ý đến keywords “physical adaptations”, “Asian elephants”, “minimise”. Ta biết rằng từ cần điền là một thứ được giảm thiểu khi voi châu Á thay đổi một số đặc điểm cơ thể. Trong đoạn E có thông tin “Necessary adaptations would include smaller ears, thicker hair, and extra insulating fat, all for the purpose of reducing heat loss in the tundra” giúp xác định từ cần điền là “heat loss”.
- physical adaptations = smaller ears, thicker hair, & extra insulating fat
- minimise = reducing
20 và 21. Chú ý đến keywords “mammoth-like features”. Ta biết rằng ở đây đang đề cập đến một loạt đặc điểm của voi ma mút mà voi châu Á cần thay đổi để giống với chúng. Trong đoạn E có thông tin “Necessary adaptations would include smaller ears, thicker hair, and extra insulating fat, all for the purpose of reducing heat loss in the tundra” giúp xác định từ cần điền cho câu 20 là “ears” và 21 là “insulating fat”.
- of a reduced size = smaller
- more = extra
22. Chú ý đến keywords “impact on the environment”, “reduce temperatures”, “decrease”. Ta biết rằng việc đưa hai loài voi đến vùng lãnh nguyên có ảnh hưởng đến môi trường, trong đó bao gồm việc giảm nhiệt độ và giảm một thứ gì đó chính là từ cần điền. Trong đoạn E có thông tin “This repopulation of the tundra and boreal forests of Eurasia and North America with large mammals could also be a useful factor in reducing carbon emissions – elephants punch holes through snow and knock down trees, which encourages grass growth. This grass growth would reduce temperatures, and mitigate emissions from melting permafrost” giúp xác định từ cần điền là “emissions”.
- reduce temperatures = reduce temperatures
- decrease = mitigate
Questions 23-26: Match each statement with the correct person, A, B or C. You may use any letter more than once.
23. Reintroducing an extinct species to its original habitat could improve the health of a particular species living there.
Dịch câu hỏi: Tái sinh một loài đã tuyệt chủng và mang chúng đến nơi chúng từng sống có thể cải thiện sức khỏe của một loài khác sống ở đó.
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “reintroducing”, “extinct species”, “improve the health”.
Vị trí: đoạn B “’If that contagious cancer had popped up previously, it would have burned out in whatever region it started. The return of thylacines to Tasmania could help to ensure that devils are never again subjected to risks of this kind.’ “
Giải thích: theo đoạn văn thì Michael Archer giải thích tại sao việc tái sinh hổ Tasmania có thể giúp cho Quỷ Tasmania tránh nguy cơ bị hội chứng mọc u mặt, căn bệnh gây suy giảm cơ thể và ảnh hưởng đến tính mạng của chúng > Statement này là của Michael Archer
Đáp án – B
- extinct species = Tasmania tiger, thylacines
- improve the health = ensure that devils are never again subjected to risks of this kind
24. It is important to concentrate on the causes of an animal’s extinction.
Dịch câu hỏi: Tập trung vào nguyên nhân gây tuyệt chủng là rất quan trọng
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “causes of an animal’s extinction”
Vị trí: đoạn F “’Many of the technologies that people have in mind when they think about de-extinction can be used as a form of “genetic rescue”,’ explains Shapiro. She prefers to focus the debate on how this emerging technology could be used to fully understand why various species went extinct in the first place”.
Giải thích: theo đoạn văn thì Shapiro trước tiên muốn tập trung vào việc làm thế nào để sử dụng công nghệ mới để tìm ra lý do tuyệt chủng của các loài.
>> Statement này là của Shapiro
Đáp án – C
- concentrate on = focus the debate on
- causes of an animal’s extinction = why various species went extinct
25. A species brought back from extinction could have an important beneficial impact on the vegetation of its habitat.
Dịch câu hỏi: Một loài đã tuyệt chủng được tái sinh có thể có tác động có lợi cho hệ thực vật ở môi trường sống của nó
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “species brought back from extinction”, “beneficial impact”, “vegetation”.
Vị trí: đoạn D “According to Novak, a hybridised band-tailed pigeon, with the added nesting habits of a passenger pigeon, could, in theory, re-establish that forest disturbance, thereby creating a habitat necessary for a great many other native species to thrive.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Novak cho rằng việc tái sinh chim bồ câu viễn khách bằng việc lai với chim bồ câu đuôi quạt có thể giúp tái sinh trưởng các khu rừng và tạo môi trường sống cho nhiều loài khác.
>> Statement này là của Novak
Đáp án – A
- species brought back from extinction = a hybridised band-tailed pigeon, with the added nesting habits of a passenger pigeon
- beneficial impact on vegetation = re-establish that forest disturbance
26. Our current efforts at preserving biodiversity are insufficient.
Dịch câu hỏi: Nỗ lực bảo vệ đa dạng sinh học của chúng ta hiện nay là chưa đủ.
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “preserving biodiversity”, “insufficient”.
Vị trí: đoạn F “’We know that what we are doing today is not enough, and we have to be willing to take some calculated and measured risks.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Shapiro nói những gì con người đang làm hiện nay cho việc bảo vệ mẹ thiên nhiên nói chung là chưa đủ.
>> Statement này là của Shapiro
Đáp án – C
- Our current efforts at preserving biodiversity = what we are doing today
- insufficient = not enough