Questions 1-6: Which paragraph contains the following information?

1. reference to an appealing way of using dance that the writer is not proposing

Dịch câu hỏi: Đề cập đến một cách sử dụng khiêu vũ rất thú vị mà tác giả không đề xuất.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “appealing”, “dance”, “writer not proposing”.
Vị trí: đoạn B “That is not to suggest everyone should dance their way to work, however healthy and happy it might make us, but rather that the techniques used by choreographers to experiment with and design movement in dance could provide engineers with tools to stimulate new ideas in city-making.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Khiêu vũ trên đường tới chỗ làm có thể rất vui và khiến cơ thể khỏe mạnh tuy nhiên tác giả không khuyên mọi người làm như vậy khi mà ông chỉ sử dụng khiêu vũ như một gợi ý cho các nhà hoạch định thành phố có thể dựa vào.
>> Đoạn B chứa thông tin câu hỏi.

Đáp án – B

  • appealing way of using dance = dance their way to work
  • not proposing = not to suggest

2. an example of a contrast between past and present approaches to building

Dịch câu hỏi: Ví dụ về so sánh giữa phương pháp xây dựng quá khứ và hiện tại
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “contrast”, “past and present”, “approaches to building”.
Vị trí: đoạn C “Whereas medieval builders improvised and adapted construction through their intimate knowledge of materials and personal experience of the conditions on a site, building designs are now conceived and stored in media technologies that detach the designer from the physical and social realities they are creating.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Trong khi thời Trung cổ, con người xây nhà cửa theo
kiểu tùy cơ ứng biến, dựa vào hiểu biết và kinh nghiệm về chất liệu xây dựng, điều
kiện ở nơi xây dựng,..thì hiện nay con người dựa vào các bản thiết kế dưới sự trợ
giúp bởi công nghệ hiện đại.
>> Đoạn C chứa thông tin câu hỏi

Đáp án – C

  • contrast = whereas
  • past and present approaches to building = medieval builders and building designs (now)

3. mention of an objective of both dance and engineering

Dịch câu hỏi: Đề cập đến mục tiêu của cả khiêu vũ và kỹ thuật
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “objective”, “dance”, “engineering”.
Vị trí: đoạn F “Yet it shares with engineering the aim of designing patterns of
movement within limitations of space.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Khiêu vũ cũng như kỹ thuật, đều có mục tiêu thiết
kế những chuyển động trong phạm vi không gian giới hạn.
>> Đoạn F chứa thông tin câu hỏi.

Đáp án – F

  • objective = aim
  • dance and engineering = it (dance), engineering

4. reference to an unforeseen problem arising from ignoring the climate

Dịch câu hỏi: Đề cập đến một vấn đề không ngờ đến gây ra do không xem xét điều kiện khí hậu
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “unforeseen problem”, “ignoring the climate”
Vị trí: đoạn D “They failed to take into account that purpose-built street cafés could not operate in the hot sun without the protective awnings common in older buildings, and would need energy-consuming air conditioning instead, or that its giant car park would feel so unwelcoming that it would put people off getting out of their cars. What seems entirely predictable and controllable on screen has unexpected results when translated into reality.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Do không xem xét về điều kiện thời tiết nên các quán cafe đường phố sẽ không thể hoạt động dưới cái nắng và cần lắp đặt thêm điều hòa.
>> Đoạn D chứa thông tin câu hỏi.

Đáp án – D

  • unforeseen problem = unexpected results
  • ignoring the climate = failed to take into account…hot sun

5. why some measures intended to help people are being reversed

Dịch câu hỏi: Tại sao một số phương pháp có mục đích giúp con người lại phản
tác dụng
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “measures to help”, “reversed”.
Vị trí: đoạn E “The same is true in transport engineering, which uses models to predict and shape the way people move through the city. Again, these models are necessary, but they are built on specific world views in which certain forms of efficiency and safety are considered and other experiences of the city ignored. Designs that seem logical in models appear counter-intuitive in the actual experience of their users.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Các mô hình thiết kế có ích khi tập trung vào sự hiệu quả và an toàn trong việc đi lại của người dân, nhưng chúng không xét đến các khía cạnh khác. Chúng nhìn thì hợp lý nhưng chỉ đối với thử nghiệm mô hình; khi đưa vào thực tiễn thì kết quả ngược lại với mong đợi. Điển hình là dự án lắp đặt lan can cho người đi bộ ở Anh được giải thích ở cuối đoạn E.
>> Đoạn E chứa thông tin câu hỏi

Đáp án – E

  • measures to help = models, efficiency and safety
  • reversed = counter-intuitive

6. reference to how transport has an impact on human lives

Dịch câu hỏi: Đề cập đến việc giao thông có ảnh hưởng đến đời sống con người
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “transport”, “impact”, “human lives”.
Vị trí: đoạn A “The ways we travel affect our physical and mental health, our social lives, our access to work and culture, and the air we breathe.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Cách con người đi lại ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất và tinh thần, đời sống xã hội, công việc, văn hóa và bầu không khí chúng ta hít thở.
>> Đoạn A chứa thông tin câu hỏi.

Đáp án – A

  • transport = the ways we travel
  • impact = affect
  • human lives = physical and mental health, our social lives, our access to work and culture, and the air we breathe
Questions 7-13: Complete the summary below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 7–13 on your answer sheet. 

Dịch câu hỏi: Lan can bảo vệ được đưa vào sử dụng ở trên các tuyến đường ở Anh để cải thiện 7…………….của người đi bộ, đồng thời đảm bảo chuyển động của 8…………….không bị gián đoạn. Người đi bộ được dẫn tới các điểm vào và được khuyến khích băng qua từng 9……………….một. Một ảnh hưởng không mong muốn là hệ thống này tạo ra những rào cản tâm lý cho người đi qua đường, đặc biệt những người 10……………. Một hệ quả khác là một số người băng qua đường một cách 11……………… Lan can bảo vệ phân chia 12……………., và khiến cho việc phát triển một hệ thống giao thông 13…………….trở nên khó hơn.

Vị trí: đoạn E “The guard rails that will be familiar to anyone who has attempted to cross a British road, for example, were an engineering solution to pedestrian safety based on models that prioritise the smooth flow of traffic. On wide major roads, they often guide pedestrians to specific crossing points and slow down their progress across the road by using staggered access points to divide the crossing into two – one for each carriageway. In doing so they make crossings feel longer, introducing psychological barriers greatly impacting those that are the least mobile, and encouraging others to make dangerous crossings to get around the guard rails. These barriers don’t just make it harder to cross the road: they divide communities and decrease opportunities for healthy transport. As a result, many are now being removed, causing disruption, cost, and waste.”of their cars. What seems entirely predictable and controllable on screen has unexpected results when translated into reality.”

Phân tích câu hỏi:
– 7. Chú ý đến keywords “guard rails”, “improve” và “pedestrian”. Tìm kiếm trong
đoạn, ta có thông tin “the guard rails were an engineering solution to pedestrian
safety”; Vậy xác định được từ cần điền là safety.
– 8. Chú ý đến keywords “guard rails”, “ensuring the movement” và “not
disrupted”. Tìm kiếm trong đoạn, ta có thông tin “the guard rails were an
engineering solution to pedestrian safety based on models that prioritise the
smooth flow of traffic.”; Vậy xác định được từ cần điền là traffic.
– 9. Chú ý đến keywords “access point” và “at a time”. Tìm kiếm trong đoạn, ta có
thông tin “using staggered access points to divide the crossing into two – one for
each carriageway”; Vậy xác định được từ cần điền là carriageway.
– 10. Chú ý đến keywords “psychological difficulties” và “less…people”. Tìm kiếm
trong đoạn, ta có thông tin “In doing so they make crossings feel longer,
introducing psychological barriers greatly impacting those that are the least
mobile”; Vậy xác định được từ cần điền là mobile.
– 11. Chú ý đến keywords “cross the road” và “in a…….way”. Tìm kiếm trong đoạn,
ta có thông tin “encouraging others to make dangerous crossings to get around
the guard rails”; Vậy xác định được từ cần điền là dangerous.
– 12. Chú ý đến keywords “guard rails” và “separate”. Tìm kiếm trong đoạn, ta có
thông tin “they divide communities”; Vậy xác định được từ cần điền là
communities.
– 13. Chú ý đến keywords “more difficult” và “forms of transport”. Tìm kiếm trong
đoạn, ta có thông tin “decrease opportunities for healthy transport”; Vậy xác định
được từ cần điền là healthy.