Questions 27-32: Choose the correct letter, A, B, C or D
27. The writer refers to visitors to New York to illustrate the point that
Dịch câu hỏi: Tác giả đề cập đến người đến Newyork để minh họa ý kiến cho rằng
A. Khám phá là bản năng của loài người
B. Con người hầu hết đều rất hứng thú với khám phá
C. Khám phá có thể dẫn đến nhiều kết quả bất ngờ
D. Con người hầu hết đều thấy khám phá rất ám ảnh
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keyword “New York” để tìm vị trí trong bài văn
Vị trí: đoạn A “This questing nature of ours undoubtedly helped our species spread around the globe, just as it nowadays no doubt helps the last nomadic Penan maintain their existence in the depleted forests of Borneo, and a visitor negotiate the subways of New York.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Bản năng kiếm tìm của con người khiến chúng ta khám phá hết nơi này đến nơi khác trên thế giới, để ngày nay từ vùng rừng núi ở Borneo hay ga tàu điện ngầm ở New York, đều có sự sinh sống của loài người.
>> Đáp án: A
Đáp án – A
- exploration = questing
- intrinsic element = nature
28. According to the second paragraph, what is the writer’s view of explorers?
Dịch câu hỏi: Theo đoạn 2, quan điểm của người viết về các nhà thám hiểm là gì?
A. Khám phá của họ có lợi và cũng có hại
B. Giá trị của họ chủ yếu ở việc giáo dục người khác
C. Họ làm việc với khát vọng như bao người
D. Họ có xu hướng thích một số ngành nghề nhất định hơn so với ngành nghề khác
Phân tích câu hỏi: Chú ý keyword “explorers”
Vị trí: đoạn B “That, however, doesn’t take away from the fact that we all have this enquiring instinct, even today, and that in all sorts of professions – whether artist, marine biologist or astronomer – borders of the unknown are being tested each day.
Giải thích: theo đoạn văn thì Dù các nhà thám hiểm có khác người bình thường như thế nào thì nhìn chung, bản năng tìm kiếm khám phá của con người đều giống nhau, trong bất kỳ ngành nghề nào.
>> Đáp án: C
Đáp án – C
- urge (to explore) = enquiring instinct
- everyone = we all
29. The writer refers to a description of Egdon Heath to suggest that
Dịch câu hỏi: Người viết miêu tả Egdon Heath để dẫn dắt ý kiến rằng
A. Hardy viết về trải nghiệm khám phá của bản thân mình
B. Hardy hiểu lầm về bản chất của khám phá
C. Mục đích của Hardy là khám phá trạng thái cảm xúc của c
D. Mục đích của Hardy là thể hiện sự hấp dẫn của vùng xa xôi
Phân tích câu hỏi: Chú ý keyword “Egdon Heath”
Vị trí: đoạn C “Thomas Hardy set some of his novels in Egdon Heath, a fictional area of uncultivated land, and used the landscape to suggest the desires and fears of his characters. He is delving into matters we all recognise because they are common to humanity.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Hardy lấy bối cảnh vùng xa xôi hẻo lánh ông tưởng tượng ra là Egdon Heath để nêu lên khát vọng và nỗi sợ của con người. Đó chính là những cung bậc cảm xúc của con người.
>> Đáp án: C
Đáp án – C
- Egdon Heath = Egdon Heath
- desires and fears = emotional states
30. In the fourth paragraph, the writer refers to ‘a golden age’ to suggest that
Dịch câu hỏi: Trong đoạn 4, tác giả đề cập đến “thời kỳ hoàng kim” để nói lên
A. lượng thông tin các cuộc thám hiểm mang lại đang ít đi
B. Ít người quan tâm khám phá hơn so với thế kỷ 19
C. Phát triển gần đây khiến thám hiểm ít thú vị hơn
D. Chúng ta đã lầm tưởng khi nghĩ rằng thám hiểm không còn cần thiết
Phân tích câu hỏi: Chú ý keyword “golden age”
Vị trí: đoạn D “We think back to a golden age, as if exploration peaked somehow in the 19th century – as if the process of discovery is now on the decline, though the truth is that we have named only one and a half million of this planet’s species, and there may be more than 10 million – and that’s not including bacteria. We have studied only 5 percent of the species we know. We have scarcely mapped the ocean floors, and know even less about ourselves; we fully understand the workings of only 10 percent of our brains.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Chúng ta nghĩ thời kỳ hoàng kim của các cuộc khám phá là ở thế kỷ 19, tuy nhiên chúng ta đã sai, vì sự thật, con người mới khám phá ra 1.5 triệu loại trong tổng 10 triệu loài trên thế giới, và chỉ 5% trong số đó chúng ta nghiên cứu; hơn nữa, chúng ta mới chỉ hiểu 10% cách hoạt động của não bộ. Vậy, khám phá phải được tiếp tục và nó vẫn vô cùng quan trọng.
>> Đáp án: D
Đáp án – D
31. In the sixth paragraph, when discussing the definition of exploration, the writer argues that
Dịch câu hỏi: Trong đoạn 6, khi nói về định nghĩa của từ “khám phá”, tác giả cho rằng
A. Con người có xu hướng giải thích từ này liên quan đến nghề nghiệp của họ
B. Một số người sẽ hiểu sai bản chất của khám phá
C. Định nghĩa chung được chấp nhận thay đổi theo thời gian
D. Các nhà sử học và khoa học có những định nghĩa giá trị hơn người bình thường
Phân tích câu hỏi: Chú ý keyword “definition of exploration”
Vị trí: đoạn F “Each definition is slightly different – and tends to reflect the field of endeavour of each pioneer.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Mỗi định nghĩa có chút khác nhau và có xu hướng
phản ánh lĩnh vực làm việc của mỗi người.
>> Đáp án: A
Đáp án – A
- own professional interests = field of endeavour
32. In the last paragraph, the writer explains that he is interested in
Dịch câu hỏi: Trong đoạn cuối, tác giả giải thích rằng mình thích
A. Cách mà tính cách của con người được phản ánh thông qua việc lựa chọn nơi du lịch
B. Khả năng của con người mang đến góc nhìn mới cho những nơi quen thuộc
C. Việc viết lách khi du hành đã phát triển như thế nào để đáp ứng nhu cầu cũng đang thay đổi
D. Cảm giác của người viết đối với những nơi họ khám phá
Phân tích câu hỏi: Tập trung vào những lời giải thích của tác giả về ý thích của ông đối với một ý niệm cụ thể nào đó ở đoạn cuối.
Vị trí: đoạn cuối “As a writer, I’m interested in the exploration of ideas. I’ve done a great many expeditions and each one was unique. I’ve lived for months alone with isolated groups of people all around the world, even two ‘uncontacted tribes’. But none of these things is of the slightest interest to anyone unless, through my books, I’ve found a new slant, explored a new idea.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Những vùng xa xôi hẻo lánh, những nhóm người biệt
lập hay những bộ lạc ít người biết đến,..sẽ chẳng hấp dẫn ai vì chúng quá đỗi quen
thuộc và nhàm chán; vì thế tác giả đã khai thác những chủ đề này với những góc
nhìn mới, khám phá những ý tưởng mới.
>> Đáp án: B
Đáp án – B
- cast new light = new slant, new idea
- places that are familiar = isolated groups, tribes
Questions 33-37: Look at the following statements (Questions 33–37) and the list of explorers below. Match each statement with the correct explorer, A-E. You may use any letter more than once.
33. He referred to the relevance of the form of transport used.
Dịch câu hỏi: Ông ấy đề cập đến sự liên quan của phương tiện giao thông
Phân tích câu hỏi: Chú ý keyword “transport”
Vị trí: đoạn E “Wilfred Thesiger, who crossed Arabia’s Empty Quarter in 1946, and belongs to an era of unmechanised travel now lost to the rest of us, told me, ‘If I’d gone across by camel when I could have gone by car, it would have been a stunt.’”
Giải thích: theo đoạn văn thì Wilfred đề cập đến lạc đà và xe hơi (những phương
tiện đi lại) để nói lên quan điểm của mình về định nghĩa từ “khám phá”.
>> Đáp án: E
Đáp án – E
- form of transport = camel, car
34. He described feelings on coming back home after a long journey.
Dịch câu hỏi: Ông ấy miêu tả cảm xúc khi trở về nhà sau một chuyến đi dài.
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “feelings”, “back home”.
Vị trí: đoạn C “Explorer and travel writer Peter Fleming talks of the moment when the explorer returns to the existence he has left behind with his loved ones. The traveller ‘who has for weeks or months seen himself only as a puny and irrelevant alien crawling laboriously over a country in which he has no roots and no background, suddenly encounters his other self, a relatively solid figure, with a place in the minds of certain people.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Wilfred đề cập đến lạc đà và xe hơi (những phương tiện đi lại) để nói lên quan điểm của mình về định nghĩa từ “khám phá”.
>> Đáp án: E
Đáp án – E
- feelings = suddenly encounters his other self, a relatively solid figure, with a place in the minds of certain people
- back home = return to…loved ones
35. He worked for the benefit of specific groups of people.
Dịch câu hỏi: Ông ấy làm việc vì lợi ích của các nhóm người cụ thể
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “benefit”, “specific groups”.
Vị trí: đoạn E “Then Robin Hanbury-Tenison, a campaigner on behalf of remote so-called ‘tribal’ peoples, said, “A traveller simply records information about some far-off world, and reports back.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Robin là nhà vận động chiến dịch đại diện cho các dân tộc ở vùng xa xôi hẻo lánh gọi là các bộ lạc.
>> Đáp án: D
Đáp án – D
- worked for the benefit of = on behalf of
- remote so-called ‘tribal’ peoples = specific groups of people
36. He did not consider learning about oneself an essential part of exploration.
Dịch câu hỏi: Ông ấy không coi việc khám phá về bản thân là quan trọng trong khám phá nói chung.
Phân tích câu hỏi: Chú ý keyword “learning about oneself” , “not..essential”.
Vị trí: đoạn E “Wilfred Thesiger, who crossed Arabia’s Empty Quarter in 1946, and belongs to an era of unmechanised travel now lost to the rest of us, told me, ‘If I’d gone across by camel when I could have gone by car, it would have been a stunt.’ To him, exploration meant bringing back information from a remote place regardless of any great self-discovery.”
Giải thích: Theo Wilfred, khám phá là mang lại thông tin từ một nơi xa xôi, bất kể có khám phá về bản thân nhiều hay ít.
>> Đáp án: E
Đáp án – E
- learning about oneself = self-discovery
- regardless of = not..essential
37. He defined exploration as being both unique and of value to others.
Dịch câu hỏi: Ông ấy định nghĩa khám phá là độc nhất và có giá trị đối với người khác.
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “exploration”, “unique”, “value to others”
Vị trí: đoạn E “Ran Fiennes, dubbed the greatest living explorer’, said, ‘An explorer is someone who has done something that no human has done before and also done something scientifically useful.’ “
Giải thích: Ran cho rằng, một người khám phá hay nhà thám hiểm làm được thứ mà không ai trước đó làm được (unique) và có ích về mặt khoa học (value to others).
>> Đáp án: B
Đáp án – B
- exploration = explorer
- unique = something that no human has done before
- value to others = scientifically useful
Questions 38-40: Complete the summary below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.
Dịch câu hỏi: Tác giả đã trải qua nhiều 38…………..và là người lạ đầu tiên mà những người 39……….tiếp xúc. Ông ấy tin rằng không cần phải tiến hành thêm các cuộc nghiên cứu về 40…………của Trái Đất, thay vào đó hãy tìm hiểu để trả lời các câu hỏi cụ thể hơn như loài trâu có tập tính ăn uống như thế nào.
Phân tích câu hỏi:
– 38. Chú ý keyword “a large number of”. Ở đoạn cuối, ta có thể tìm thấy cụm đồng nghĩa với nó là “a great many expeditions”. Vậy đáp án sẽ là expeditions.
– 39. Chú ý keyword “first stranger” và “certain previously….people”. Đoạn cuối có câu “I’ve lived for months alone with isolated groups of people all around the world, even two ‘uncontacted tribes’ “. Nhóm người mà được đề cập ở đây chính là “isolated groups of people” và “uncontacted tribes”. Vậy đáp án là isolated/ uncontacted.
– 40. Chú ý đến keyword “no need for further exploration”, “Earth’s” và “buffalo”. Đoạn cuối ta có câu “We know how the land surface of our planet lies, exploration of it is now down to the details – the habits of microbes, say, or the grazing behaviour of buffalo”. Từ “planet” đồng nghĩa với “Earth”. Vì thấy, đáp án là
surface.
38. Đáp án – expeditions
39. Đáp án – isolated/ uncontacted
40. Đáp án – surface