Questions 27-33: Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 3? In boxes 27-33 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
27. Rochman and her colleagues were the first people to research the problem of marine debris
Dịch câu hỏi:iRochman và đồng nghiệp của cô ấy là nhóm người đầu tiên nghiên cứu về vấn đề rác thải dưới nước.2
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến những người đầu tiên nghiên cứu về rác thải dưới nước.
Vị trí: đoạn A, “Plenty of studies have sounded alarm bells about the state of marine debris; in a recent paper published in the journal Ecology, Rochman and her colleagues set out to determine how many of those perceived risks are real.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì đã có rất nhiều nghiên cứu trước đó đã đưa ra cảnh báo về tình trạng của rác thải dưới nước, rồi sau đó Rochman and her colleagues mới quyết định nghiên cứu về nó. Điều này nghĩa là họ không phải là những người đầu tiên nghiên cứu về “marine debris”
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – False
- the first people >< plenty of studies have sounded alarm bells
- research problem of marine debris = state of marine debris
28. The creatures most in danger from ocean trash are certain seabirds
Dịch câu hỏi:iLoài sinh vật gặp nguy hiểm nhất từ rác thải đại dương là một số loài chim biển nhất định.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến loài động vật gặp nguy hiểm nhất từ rác thải dưới nước.
Vị trí: đoạn B, “a study could show that certain seabirds eat plastic bags, and go on to warn that whole bird populations are at risk of dying out.”
Giải thích: đoạn văn chỉ đề cập đến vấn đề là những con chim biển ăn túi nhựa và có nguy cơ bị tuyệt chủng, chứ không nói nó là loài gặp nguy hiểm nhất.
>> Thông tin không được đề cập.
Đáp án – Not Given
- most in danger = NOT MENTIONED
- certain seabirds = certain seabirds
29. The studies Rochman has reviewed have already proved that populations of some birds will soon become extinct.
Dịch câu hỏi:iNhững bài nghiên cứu mà Rochman tham khảo thì đã chứng minh rằng dân số của một số loài chim sẽ sớm bị tuyệt chủng.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến dân số của một số loài chim.
Vị trí: đoạn B, “a study could show that certain seabirds eat plastic bags, and go on to warn that whole bird populations are at risk of dying out. ‘But the truth was that nobody had yet tested those perceived threats.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì dân số của một số loài chim biển có nguy cơ tuyệt chủng, thế nhưng thực tế thì chưa ai kiểm tra về những mối đe doạ được đưa ra này. Điều đó chứng minh là những nghiên cứu của Rochman chưa hề chứng minh được luận điểm này.
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – False
- already proved >< nobody had yet tested
- populations of some birds = whole bird populations
- soon become extinct = at risk of dying out
30. Rochman analysed papers on the different kinds of danger caused by ocean trash
Dịch câu hỏi:iRochman đã phân tích nhiều bài nghiên cứu về những mối nguy hại gây ra bởi rác thải đại dương.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến việc Rochman có phải là đã phân tích rất nhiều bài nghiên cứu khác nhau về “ocean trash” hay không.
Vị trí: đoạn B, “Rochman and her colleagues examined more than a hundred papers on the impacts of marine debris that were published through 2013.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì Rochman đã nghiên cứu hàng trăm các bài nghiên cứu về những ảnh hưởng của rác thải dưới nước mà được xuất bản năm 2013.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – True
- analysed papers on different kinds of danger = examined more than a hundred papers
- caused by ocean trash = impacts of marine debris
31. Most of the research analysed by Rochman and her colleagues was badly designed
Dịch câu hỏi:iHầu hết các bài nghiên cứu được phân tích bởi Rochman và đồng nghiệp của cô ấy thì được thiết kế không cẩn thận.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến cách thiết kế các nghiên cứu của Rochman và đồng nghiệp.
Vị trí: đoạn C, “In 83 percent of cases, the perceived dangers of ocean trash were proven true. In the remaining cases, the working group found the studies had weaknesses in design and content which affected the validity of their conclusions.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì chỉ có những trường hợp còn lại (100% – 83%) là có điểm yếu về thiết kế và nội dung. Điều này nghĩa là chỉ có 17% là badly designed chứ không phải là “most” như trong câu hỏi.
>> Khác với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – False
- most of research >< In the remaining cases
- badly designed = weaknesses in design and content
32. One study examined by Rochman was expecting to find that mussels were harmed by eating plastic
Dịch câu hỏi:iMột bài nghiên cứu được Rochman phân tích thì mong đợi tìm ra rằng những con trai bị ảnh hưởng bởi việc ăn nhựa.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến nghiên cứu về những con trai với rác thải nhựa.
Vị trí: đoạn C, “Strikingly, Rochman says, only one well-designed study failed to find the effect it was looking for, an investigation of mussels ingesting microscopic plastic bits.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì một bài nghiên cứu của Rochman không tìm ra ảnh hưởng của việc trai ăn rác thải nhựa. Điều đó nghĩa là bài nghiên cứu này mong đợi sẽ tìm ra ảnh hưởng của việc trai ăn nhựa, tuy nhiên không tìm ra kết quả như thế.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – True
- expecting = it was looking for
- mussels were harmed by eating plastic = effect mussels ingesting microscopic plastic bits
33. Some mussels choose to eat plastic in preference to their natural diet
Dịch câu hỏi:iMột vài con trai ăn nhựa vì sở thích ăn uống tự nhiên của chúng.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến loài trai có phải là ăn nhựa do sở thích ăn uống tự nhiên hay không.
Vị trí: đoạn C, “but didn’t seem to stress out the shellfish. While mussels may be fine eating trash, though, the analysis also gave a clearer picture of the many ways that ocean debris is bothersome.”
Giải thích: đoạn văn chỉ đề cập rằng con trai không bị sao khi ăn rác nhựa, chứ không nói đề cập đó là do sở thích tự nhiên hay không .
>> Thông tin không được đề cập.
Đáp án – Not Given
- eat plastic = eating trash
- in preference to their natural diet = NOT MENTIONED
Questions 34-39: Complete the notes below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 34—39 on your answer sheet.
34. Studies of marine debris found the biggest threats were
• plastic (not metal or wood)
• bits of debris that were (34) …………….. (harmful to animals)
Dịch câu hỏi:iMột vài nghiên cứu về rác trên biển tìm ra mối đe doạ đó là:
– nhựa (không phải kim loại hay gỗ)
– những mẩu rác cái mà …. (có hại cho động vật)
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến những nghiên cứu về các mối đe dọa lớn nhất liên quan đến rác thải nhựa.
Vị trí: đoạn D, “Most of the dangers also involved large pieces of debris – animals getting entangled in trash, for example, or eating it and severely injuring themselves.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì hầu hết các mối nguy hiểm liên quan đến những mẩu rác to thì khiến các loài động vật bị thương một cách nghiêm trọng.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “large”
Đáp án – large
- bits of debris that were = large large pieces of debris
- harmful to animals = severely injuring themselves
35. There was little research into ……… e.g. from synthetic fibres
Dịch câu hỏi: Có ít nghiên cứu về …. ví dụ như sợi tổng hợp
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến những nghiên cứu về sợi tổng hợp.
Vị trí: đoạn D, “But a lot of ocean debris is ‘microplastic’…… These may be ingredients used in cosmetics and toiletries, fibers shed by synthetic clothing in the wash, ……, Rochman’s group found little research on the effects of these tiny bits.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì những nghiên cứu về các loại rác thải dưới biển là “microplastic” mà được sử dụng trong mỹ phẩm hay đồ vệ sinh cá nhân thì có rất ít.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “microplastic”
Đáp án – microplastic
- little research into microplastic = microplastic … found little research
- e.g. from synthetic fibres = fibers shed by synthetic clothing
36. Drawbacks of the studies examined
– most of them focused on individual animals, not entire ……
Dịch câu hỏi:iNhiều nhược điểm của nghiên cứu đó là: hầu hết chúng tập chung vào các động vật cá thể chứ không phải toàn bộ ….
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến các nhược điểm của nghiên cứu.
Vị trí: đoạn E, “Many studies have looked at how plastic affects an individual animal, or that animal’s tissues or cells, rather than whole populations.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì nhiều nghiên cứu chỉ nhìn vào cách nhựa ảnh hưởng đến từng loài động vật một chứ không phải toàn bộ dân số của chúng.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “populations”
Đáp án – populations
- most of them = many studies
- focused on = looked at
- individual animals = an individual animal
- not entire populations = rather than the whole populations
37. The ……. of plastic used in the lab did not always reflect those in the ocean
Dịch câu hỏi:i…… của nhựa được sử dụng trong phòng thí nghiệm không phải lúc nào cũng phản ánh đúng với chúng ở biển.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến vật được đưa vào nghiên cứu trong phòng thí nghiệm.
Vị trí: đoạn E, “And in the lab, scientists often use higher concentrations of plastic than what’s really in the ocean.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì trong phòng thí nghiệm, các nhà khoa học thường sử dụng nồng độ nhựa cao hơn những gì thực sự có trong đại dương.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “concentrations”
Đáp án – concentrations
- concentrations of plastic = concentrations of plastic
- not always reflect those in ocean = often higher than what’s really in the ocean
38. There was insufficient information on
– numbers of animals which could be affected
– the impact of a reduction in numbers on the ……………….of that species
Dịch câu hỏi:iThiếu thông tin về:
– Số lượng động vật có thể bị ảnh hưởng
– Ảnh hưởng của việc giảm số lượng đến … của loài động vật đó
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến viêc thiếu thông tin về những loài động vật và ảnh hưởng đến việc giảm số lượng loài đó.
Vị trí: đoạn E, “None of that tells us how many birds or fish or sea turtles could die from plastic pollution – or how deaths in one species could affect that animal’s predators, or the rest of the ecosystem.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì không có thông tin cho chúng ta biết có bao nhiêu loài chim, cá hoặc rùa biển có thể chết vì ô nhiễm nhựa – hoặc cái chết ở một loài có thể ảnh hưởng như thế nào đến những kẻ săn mồi của động vật đó hoặc phần còn lại của hệ sinh thái.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “predators”
Đáp án – predators
- insufficient information = none of that
- numbers of animals be affected = how many birds or fish or sea turtles could die from plastic pollution
- impact of a reduction in numbers = how deaths in one species
- on predators of that species = affect that animal’s predators
39. The impact on the ecosystem: Rochman says more information is needed on the possible impact of future ….. (e.g. involving oil).
Dịch câu hỏi: Ảnh hưởng của hệ sinh thái: Ông Rochman nói rằng cần tìm thêm thông tin về những ảnh hưởng có thể xảy ra của … trong tương lai (ví dụ có liên quan đến dầu)
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến ảnh hưởng đến hệ sinh thái.
Vị trí: đoạn F, “scientists don’t know exactly how disasters such as a tanker accidentally spilling its whole cargo of oil and polluting huge areas of the ocean will affect the environment until after they’ve happened.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì các nhà khoa học không biết chính xác những thảm họa ví dụ như một tàu chở dầu vô tình làm đổ toàn bộ hàng hóa dầu và gây ô nhiễm những khu vực rộng lớn của đại dương sẽ ảnh hưởng đến môi trường như thế nào cho đến khi chúng xảy ra.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “disasters”
Đáp án – disasters
- more information is needed = don’t know exactly
- possible impact of future disasters = how disasters will affect the environment
- involving oil = spilling its whole cargo of oil
Questions 40: Choose the correct letter, A, B, C or D. Write the correct letter in box 40 on your answer sheet.
40. What would be the best title for this passage?
Dịch câu hỏi:iTiêu đề nào là phù hợp nhất cho đoạn văn này?
Giải thích: Toàn bộ đoạn văn đề cập đến:
• “Rochman and her colleagues set out to determine how many of those perceived risks are real.”
• “Rochman and her colleagues examined more than a hundred papers on the impacts of marine debris that were published through 2013.”
• “Within the studies they looked at, most of the proven threats came from plastic debris”
>> A chính là best title cho đoạn văn này
B. Marine debris: who is to blame?
Phân tích đáp án: Trong cả đoạn văn không hề nhắc đến ai là người có lỗi cho vấn đề “Marine debris” này.
>> B không phải là best title cho đoạn văn này
C. A new solution to the problem of marine debris
>> Phân tích đáp án: Trong cả đoạn văn không hề đề cập gì đến “A new solution”. Trong đoạn cuối, tác giả chỉ đề cập đến “Interrogating the existing scientific literature can help ecologists figure out which problems really need addressing” – những bài nghiên cứu có thể giúp các nhà sinh thái học tìm ra những vấn đề nào thực sự cần phải giải quyết.
>> C không thể là best title cho đoạn văn này
D. Marine debris: the need for international action
Phân tích đáp án: Trong cả đoạn văn chỉ có 1 câu nói về “Asking the right questions can help policy makers, and the public, figure out where to focus their attention” – đưa ra những câu hỏi đúng có thể giúp những nhà chính sách và cộng đồng tìm ra nơi chúng ta cần tập trung. Không hề đề cập gì đến “international action”
>> D không thể là best title cho đoạn văn này
Đáp án – A