Questions 1-3: Reading Passage 1 has ten sections, A -J Which section contains the following information? Write the correct letter, A-J, in boxes 1-3 on your answer sheet.
1. Information about how non-scientists’ assumptions about intelligence influence their behaviour towards others
Dịch câu hỏi: Thông tin về cách các giả định của các nhà mà không phải nhà khoa học về trí thông minh ảnh hưởng đến hành vi của họ đối với người khác.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến việc mọi người suy nghĩ với hành vi của họ với người khác.
Vị trí: đoạn B, “Implicit theories of intelligence drive the way in which people perceive and evaluate their own intelligence and that of others. … For example, parents’ implicit theories of their children’s language development will determine at what ages they will be willing to make various corrections in their children’s speech.”
Giải thích: theo đoạn văn thì lí thuyết ngầm về trí thông minh sẽ ảnh hưởng cách mỗi người nhận thức và đánh giá trí thông minh của mình và của người khác. Ví dụ, lí thuyết ngầm của bố mẹ về sự phát triển ngôn ngữ của con của họ sẽ quyết định khi nào họ nên sửa lỗi sai trong lời nói của những đứa trẻ.
>> Đoạn B chứa thông tin câu hỏi.
Đáp án – B
- non-scientists’s assumptions = people perceive and evaluate
- influence = drive the way
- behaviour towards others = at what ages they willing to make various corrections in children’s speech
2. A reference to lack of clarity over the definition of intelligence
Dịch câu hỏi: Một tham chiếu đến sự thiếu rõ ràng về định nghĩa của trí thông minh
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến sự thiếu rõ ràng về định nghĩa của sự thông minh.
Vị trí: đoạn A, “Looked at in one way, everyone knows what intelligence is; looked at in another way, no one does …. but no one knows for certain what it actually is.”
Giải thích: theo đoạn văn thì cách mọi người hiểu về sự thông minh thì thực tế là không ai biết chắc nó là gì.
>> Đoạn A chứa thông tin câu hỏi.
Đáp án – A
- lack of clarity = no one knows for certain
- definition of intelligence = what intelligence is
3. The point that a researcher’s implicit and explicit theories may be very different
Dịch câu hỏi: Một điểm mà các lý thuyết ngầm và lí thuyết rõ ràng của một nhà nghiên cứu có thể rất khác nhau.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến điểm khác biệt giữa “implicit and explicit theories”.
Vị trí: đoạn B, “Implicit theories of intelligence drive the way in which people perceive and evaluate their own intelligence and that of others. … For example, parents’ implicit theories of their children’s language development will determine at what ages they will be willing to make various corrections in their children’s speech.”
Giải thích: theo đoạn văn thì lí thuyết ngầm về trí thông minh sẽ ảnh hưởng cách mỗi người nhận thức và đánh giá trí thông minh của mình và của người khác. Ví dụ, lí thuyết ngầm của bố mẹ về sự phát triển ngôn ngữ của con của họ sẽ quyết định khi nào họ nên sửa lỗi sai trong lời nói của những đứa trẻ.
>> Đoạn B chứa thông tin câu hỏi.
Đáp án – B
- non-scientists’s assumptions = people perceive and evaluate
- influence = drive the way
- behaviour towards others = at what ages they willing to make various corrections in children’s speech
Questions 4-6: Do the following statements agree with the claims of the
writer in Reading Passage 1? In boxes 4-6 on your answer sheet, write
YES if the statement agrees with the claims of the writer
NO if the statement contradicts the claims of the writer
NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this
4. Slow language development in children is likely to prove disappointing to
their parents.
Dịch câu hỏi: Sự phát triển ngôn ngữ chậm ở trẻ có khả năng chứng tỏ sự thất vọng đối với cha mẹ
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến “slow language development” và “disappointing” của bố mẹ.
Vị trí: đoạn B, “For example, parents’ implicit theories of their children’s language development will determine at what ages they will be willing to make various corrections in their children’s speech. More generally, parents’ implicit theories of intelligence will determine at what ages they believe their children are ready to perform various cognitive tasks.”
Giải thích: đoạn văn chỉ đề cập đến thông tin việc bố mẹ sẽ chỉnh sửa các lỗi sai
trong cuộc hội thoại của con, chứ không có thông tin đề cập đến cảm xúc của bố mẹ
là thất vọng hay bình thường khi con phát triển ngôn ngữ chậm cả.
>> Thông tin không được đề cập đến.
Đáp án – Not Given
- slow language development = children language development
- prove disappointing = NOT MENTIONED
5. People’s expectations of what children should gain from education are universal.
Dịch câu hỏi: Kỳ vọng của mọi người về những gì trẻ em nên đạt được từ giáo dục phổ biến trên toàn cầu (ý muốn nói những kì vọng này giống nhau ở mọi nơi trên thế giới).
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến “people’s expectations” và “gain from education are universal”
Vị trí: đoạn E, “For example, expectations for children who participate in Western-style schooling are almost certain to be different from those for children who do not.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì những kỳ vọng cho trẻ em tham gia học tập theo kiểu phương Tây gần như chắc chắn sẽ ‘khác với những trẻ em không tham gia. Điều đó nghĩa là chúng không hề giống nhau ở mọi nơi.
>> Ngược lại với thông tin trong câu hỏi
Đáp án – No
- people’s expectation = expectations for children
- gain from education = participate in schooling
- universal = different from
6. Scholars may discuss theories without fully understanding each other.
Dịch câu hỏi: Các nhà nghiên cứu có thể thảo luận về các lý thuyết trong khi không hoàn toàn hiểu về nhau.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến “scholars discuss theories” và “without understanding”
Vị trí: đoạn K, “Until scholars are able to discuss their implicit theories and thus their assumptions, they are likely to miss the point of what others are saying.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì các nhà nghiên cứu có thể thảo luận các lý thuyết và họ có thể bỏ qua các ý mà các nhà nghiên cứu khác nói về. Điều này nghĩa là họ đúng là có thể thảo luận về những lý thuyết mà không hiểu ý của nhau.
>> Đúng với thông tin được đề cập.
Đáp án – Yes
- scholars may discuss theories = scholars are able to discuss theories
- without fully understanding each other = miss the point of what others are saying
Questions 7-13: Look at the following statements (Questions 7-13) and the list of theories below. Match each statement with the correct theory, A, B, or C. Write the correct letter, A, B, or C, in boxes 7-13 on your answer sheet. You may use any letter more than once.
7. It is desirable for the same possibilities to be open to everyone.
Dịch câu hỏi: Nó mong muốn cho các khả năng tương tự được mở cho tất cả mọi người. (Ý muốn nói nếu mọi người có những khả năng giống nhau, đó là 1 điều lí tưởng).
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến “the same possibilities to everyone”
Vị trí: đoạn H, “The Jeffersonian view is that people should have equal opportunities”
Giải thích: theo như đoạn văn thì nhà nghiên cứu Jeffersonian cho rằng mọi người nên có những cơ hội như nhau.
>> Statement này là của nhà nghiên cứu Jeffersonian
Đáp án – B
- desirable should
- the same possibilities to be open to everyone = people have equal opportunities
8. No section of society should have preferential treatment at the expense of another.
Dịch câu hỏi: Không có bộ phận nào trong xã hội nên được đối xử ưu đãi bằng chi phí của người khác.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến “preferential treatment”
Vị trí: đoạn I, “In this view, we do not need or want any institutions that might lead to favoring one group over another.”
Giải thích: đoạn I đang mô tả về quan điểm của nhà khoa học Jacksonian, theo ông thì chúng ta không cần có bất cứ một tổ chức nào mà thiên vị một nhóm người cụ thể hơn nhóm khác.
>> Statement này là của nhà nghiên cứu Jacksonian
Đáp án – C
- no section of society = not need or want any institutions
- have preferential treatment = lead to favoring
- at the expense of another = one group over another
9. People should only gain benefits on the basis of what they actually achieve.
Dịch câu hỏi: Mọi người chỉ nên đạt được lợi ích trên cơ sở những gì họ thực sự
đạt được.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến “gain benefits what they actually achieve”
Vị trí: đoạn H, “People are rewarded for what they accomplish, if given equal opportunity. Low achievers are not rewarded to the same extent as high achievers.”
Giải thích: đoạn H đang đề cập đến quan điểm của nhà nghiên cứu Jeffersonian. Ông cho rằng mọi người mọi người chỉ nên được thưởng vì những gì họ đạt được thôi. Và Những người đạt thành tích thấp không được thưởng ở mức độ tương đương với những người đạt thành tích cao.
>> Statement này là của nhà nghiên cứu Jeffersonian
Đáp án – B
- only gain benefits = are rewarded
- on the basis of what they actually achieve = what they accomplish
10. Variation in intelligence begins at birth.
Dịch câu hỏi: Sự khác nhau trong trí thông minh bắt đầu từ lúc mới sinh.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến “variation in intelligence”
Vị trí: đoạn G, “The Hamiltonian view, which is similar to the Platonic view, is that people are born with different levels of intelligence.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì nhà nghiên cứu Hamiltonian cho rằng khi mọi người được sinh ra thì đã có mức độ thông minh khác nhau rồi.
>> Statement này là của nhà nghiên cứu Hamiltonian
Đáp án – A
- variation in intelligence = different levels of intelligence
- begins at birth = are born with
11. The more intelligent people should be in positions of power.
Dịch câu hỏi: Những người thông minh hơn nên ở vị trí quyền lự
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến “more intelligent” với “positions of power”
Vị trí: đoạn G, “Herrnstein and Murray (1994) seem to have shared this belief when they wrote about the emergence of a cognitive (high-IQ) elite, which eventually would have to take responsibility for the largely irresponsible masses of non-elite (low-IQ) people who cannot take care of themselves”
Giải thích: theo như đoạn văn thì những người có trí thông minh cao thì nên chịu trách nhiệm cho những công việc mà những người có IQ thấp không thể tự mình làm được. Đoạn G đang đề cập đến quan điểm của Hamiltonian.
>> Statement này là của nhà nghiên cứu Hamiltonian
Đáp án – A
- the more intelligent people = emergence of a cognitive (high-IQ) elite
- should be in positions of power = take responsibility for the largely irresponsible masses of non-elite (low-IQ)
12. Everyone can develop the same abilities
Dịch câu hỏi: Tất cả mọi người đều có thể phát triển các khả năng giống nhau.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến “develop the same abilities”
Vị trí: đoạn I, “The Jacksonian view is that all people are equal, not only as human beings but in terms of their competencies .”
Giải thích: theo như đoạn văn thì nhà nghiên cứu Jacksonian cho rằng tất cả mọi người đều như nhau về các năng lực.
>> Statement này là của nhà nghiên cứu Jacksonian
Đáp án – C
- everyone = all people
- the same abilities = competencies
13. People of low intelligence are likely to lead uncontrolled lives.
Dịch câu hỏi: Những người có trí thông minh thấp có khả năng dẫn đến cuộc sống không kiểm soát.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến “people of low intelligence”
Vị trí: đoạn G, “Left to themselves, the unintelligent would create, as they always have created, a kind of chaos.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì nhà nghiên cứu Hamiltonian cho rằng những người không thông minh sẽ luôn tạo ra những rắc rối.
>> Statement này là của nhà nghiên cứu Hamiltonian
Đáp án – A
- people of low intelligence = the unintelligent
- lead to uncontrolled lives = created a kind of chaos