Questions 27-34: Reading Passage 3 has eight sections, A-H. Choose the correct heading for each section from the list of headings below. Write the correct number, i-ix, in boxes 27—34 on your answer sheet.

27. Section A

Phân tích câu hỏi: đoạn A đề cập đến việc nhiều trường doanh nghiệp và sinh viên tốt nghiệp đã và đang phổ biến việc dạy mọi người cách để tổ chức tốt vì họ mong muốn làm việc trở nên có năng suất hơn: “The number of business schools and graduates has massively increased over the past 50 years, essentially teaching people how to organise well.”
Giải thích: nội dung chính của đoạn A là để nói về việc mọi người ngày càng chú ý đến cách để tổ chức công việc tốt hơn.
>> Tương đương với lựa chọn vi “What people are increasingly expected to do” (Điều gì mà ngày càng có nhiều người mong muốn làm)

Đáp án – vi

  • what = teaching people how to organise well
  • people = business schools and graduates
  • increasingly expected to do = massively increased

28. Section B

Phân tích câu hỏi: đoạn B đề cập đến sự thật là dạy mọi người cách để tổ chức tốt hơn thì lại không giúp họ tăng được năng suất như mong đợi: “Why is it that on paper the drive for organisation seems a sure shot for increasing productivity, but in reality falls well short of what is expected?”
Giải thích: nội dung chính của đoạn B là để nói về việc phương pháp giúp mọi người tổ chức tốt hơn không đem lại lợi ích như mong muốn. Đối chiếu với các headings thì có 2 headings là phù hợp nhất. Đó là Heading số i và Heading ii, tuy nhiên chúng ta cần chú ý từ việc dạy mọi người cách tổ chức tốt nó chỉ là một “certain approach” chứ không phải là những “fundamental beliefs”
>> Tương đương với lựa chọn i “Complaints about the impact of a certain approach”
(Những phàn nàn về ảnh hưởng của một phương pháp nhất định)

Đáp án – i

  • complaints about impact = work-related stress has increased large proportion of workers dissatisfied with way their work is structured
  • a certain approach = drive for organisation

29. Section C

Phân tích câu hỏi: đoạn C đề cập đến việc trước thực tế là tổ chức không giúp đem lại sự năng suất trong công việc, Taylor đã thiết lập rất nhiều nguyên tắc để giải quyết vấn đề này: “Writing in the first half of the 20th century, he designed a number of principles to improve the efficiency of the work process, which have since become widespread in modern companies”
Giải thích: nội dung chính của đoạn C là để nói về những cách thức giải quyết với vấn đề không đạt năng suất cao trong doanh nghiệp.
>> Tương đương với lựa chọn iii “Early recommendations concerning business activities” (Những đề xuất ban đầu liên quan đến các hoạt động doanh nghiệp)

Đáp án – iii

  • early = in the first half of the 20th century
  • recommendations = a number of principles
  • business activities = improve the efficiency of the work process

30. Section D

Phân tích câu hỏi: đoạn D đề cập đến việc là ám ảnh về sự hiệu quả thì hóa là ra lại là sai lầm. Sau đó, tác giả đưa ra các niềm tin sai lệch dẫn đến vấn đề này, đó là tính tổ chức là điều kiện cần thiết cho sự năng suất trong công việc, và niềm tin này lại dẫn theo nhiều niềm tin sai lệch khác: “Here it’s the assumption that order is a necessary condition for productivity. This assumption has also fostered the idea….”
Giải thích: nội dung chính của đoạn D là để nói về những niềm tin không đúng về hiệu suất công việc.
>> Tương đương với lựa chọn ii “Fundamental beliefs that are in fact incorrect” (Những niềm tin cơ bản trên thực tế thì không chính xác)

Đáp án – ii

  • fundamental beliefs = basic assumptions
  • in fact incorrect = misguided

31. Section E

Phân tích câu hỏi: đoạn E đề cập đến việc dù việc sắp xếp có làm tăng năng suất một phần, nhưng lợi ích và giá trị của cái quy trình tổ chức sẽ giảm đến cái đoạn mà dù có cố quản lí sắp xếp thêm nữa thì cũng sẽ chỉ làm giảm năng suất thôi. Vì cái chi phí để quản lí còn tốn hơn lợi ích nó mang lại: “Some argue that in a business, if the cost of formally structuring something outweighs the benefit of doing it, then that thing ought not to be formally structured”
Giải thích: nội dung chính của đoạn E là để nói về một phương pháp thực tế ra còn có nhiều nhược điểm hơn là ưu điểm.
>> Tương đương với lựa chọn ix “Evidence that a certain approach can have more disadvantages than advantages” (Bằng chứng rằng một cách tiếp cận nhất định có thể có nhiều nhược điểm hơn là ưu điểm)

Đáp án – ix

  • a certain approach = order
  • more disadvantages than advantages = cost of formally structuring something outweighs benefit 

32. Section F

Phân tích câu hỏi: đoạn F đề cập đến việc thực ra một môi trường thiếu tổ chức và thứ bậc để mọi người đều được đóng góp lại tốt hơn, nó tạo ra những giải pháp mới mà cái hệ thống kiểu cũ chả bao giờ làm được: “These environments can lead to new solutions that, under conventionally structured environments (filled with bottlenecks in term of information flow, power structures, rules, and routines) would never be reached”.
Giải thích: nội dung chính của đoạn F là để nói về việc cách để đạt được mục tiêu đó là áp dụng môi trường thiếu tổ chức không làm được.
>> Tương đương với lựa chọn vii “How to achieve outcomes that are currently impossible” (Làm thế nào để đạt được những kết quả mà hiện tại là không thể)

Đáp án – vii

  • how to achieve outcomes = innovating, the best approach is to create an environment devoid of structure and hierarchy
  • currently impossible = would never be reached

33. Section G

Phân tích câu hỏi: đoạn G đề cập đến việc một số nơi đã bắt đầu bỏ đi cái mô hình tổ chức sắp xếp theo cập bậc. Hai ví dụ được đưa ra cho thấy việc bỏ mô hình quản lí có lợi thế nào lần lượt đó là Oticon và General Electric: “For example, Oticon, a large Danish manufacturer of hearing aids….In similar fashion, the former chairman of General Electric embraced disorganisation.”
Giải thích: nội dung chính của đoạn G là để nói về các tổ chức đã chấp nhận bỏ đi mô hình tổ chức sắp xếp theo cấp bậc.
>> Tương đương với lựa chọn iv “Organisations that put a new approach into practice” (Các tổ chức áp dụng cách tiếp cận mới vào thực tế)

Đáp án – iv

  • organisations = Oticon, a large Danish manufacturer of hearing aids General Electric
  • put a new approach into practice = embrace disorganisation

34. Section H

Phân tích câu hỏi: đoạn H đề cập đến việc dù việc vô tổ chức có lợi nhưng cũng đừng lạm dụng quá vì có thể sẽ có ảnh hưởng tiêu cực. Sau đó, tác giả kết luận là thực tế thì không có phương pháp nào vượt trội hơn phương pháp nào cả, vì chúng đều có nhược điểm khi lạm dụng quá nhiều: “and can also have detrimental effects on perforance if overused.”
Giải thích: nội dung chính của đoạn H là để nói về vấn đề là cả hai phương pháp đều có nhược điểm.
>> Tương đương với lựa chọn viii “Neither approach guarantees continuous improvement” (Không có phương pháp nào đảm bảo sự tiến bộ liên tục)

Đáp án – viii

  • neither approach = order, disorder
  • guarantees continous improvement = should be embraced only so far as it is useful
Questions 35-37: Complete the sentences below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 35-37 on your answer sheet. 

35. Numerous training sessions are aimed at people who feel they are not … enough

Dịch câu hỏi: Nhiều khóa đào tạo nhằm vào những người cảm thấy họ không đủ ….
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến nhiều khóa đào tạo được đưa ra nhằm cho đối tượng nào. Chỗ trống cần điền là 1 adj.
Vị trí: đoạn A, “We are told that we ought to organise our company, our home life, our week, our day and even our sleep, all as a means to becoming more productive. Every week, countless seminars and workshops take place around the world to tell a paying public that they ought to structure their lives in order to achieve this.”
Giải thích: theo đoạn văn thì rất nhiều các hội thảo đưa ra nhằm mục đích để giúp mọi người trở nên có năng suất hơn.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “productive”

Đáp án – productive

  • numerous training sessions = countless seminars and workshops
  • people who feel they are not not productive enough = all as a means to becoming more productive

36. Being organised appeals to people who regard themselves as ……….

Dịch câu hỏi: Có tính tổ chức hấp dẫn với những người coi bản thân mình là ….
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến nhiều đối tượng bị hấp dẫn bởi tính tổ chức. Chỗ trống cần điền là 1 noun nhiều khả năng là chỉ người.
Vị trí: đoạn A, “This rhetoric has also crept into the thinking of business leaders and entrepreneurs, much to the delight of self-proclaimed perfectionists with the need to get everything right.”
Giải thích: theo đoạn văn thì tính tổ chức đi sâu vào suy nghĩ của nhiều nhà lãnh đạo và doanh nhân và nó làm vui lòng những người tự nhận mình là hoàn hảo khi mà cần mọi thứ phải đi đúng hướng.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “perfectionists”

Đáp án – perfectionists

  • being organised = this rhetoric
  • appeals to = delight
  • regard themselves perfectionists = self-proclaimed perfectionists

37. Many people feel …. with aspects of their work.

Dịch câu hỏi: Nhiều người cảm thấy …. với những khía cạnh trong công việc của họ.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến cảm nhận của nhiều người về những khía cạnh trong công việc của họ. Chỗ trống cần điền là 1 adj.
Vị trí: đoạn B, “A large proportion of workers from all demographics claim to be dissatisfied with the way their work is structured and the way they are managed.”
Giải thích: theo đoạn văn thì nhiều người từ già trẻ, gái trai đều cảm thấy không hài lòng về cách công việc được tổ chức và quản lý.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “dissatisfied”

Đáp án – dissatisfied

  • many people = a large proportion of workers from all demographics
  • feel dissastified = claim to be dissatisfied
  • aspects of their work = way their work is structured and way they are managed
Questions 38-40: Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 3? In boxes 38—40 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this

38. Both businesses and people aim at order without really considering its value.

Dịch câu hỏi: Cả doanh nghiệp và người lao động mong muốn có được tính tổ chức mà không biết đến giá trị thực của nó.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến cách doanh nghiệp và mọi người nhìn nhận về tính tổ chức.
Vị trí: đoạn D, “The result is that businesses and people spend time and money organising themselves for the sake of organising, rather than actually looking at the end goal and usefulness of such an effort.”
Giải thích: theo đoạn văn thì cả doanh nghiệp và mọi người đều dành thời gian và tiền bạc theo đuổi tính tổ chức để đạt được nó, chứ không nhìn vào mục đích cuối cùng hay những hữu ích của sự nỗ lực đó thực chất là gì.
>> Đúng với thông tin được đề cập trong câu hỏi.

Đáp án – True

  • both businesses and people = businesses and people
  • aim at order = spend time and money organising themselves for the sake of organising
  • without really considering its value = rather than actually looking at the end goal and usefulness of such an effort

39. Innovation is most successful if the people involved have distinct roles

Dịch câu hỏi: Các công ty khởi nghiệp thành công nhất nếu mọi người trong đó có những vai trò nhất định.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến điều kiện phù hợp nhất cho tính “innovation”.
Vị trí: đoạn F, “when innovating, the best approach is to create an environment devoid of structure and hierarchy and enable everyone involved to engage as one organic group.”
Giải thích: theo đoạn văn thì tính innovation sẽ hiệu quả nhất trong một môi trường mà thiếu tính tổ chức và cho phép mọi người tham gia vào một thành một nhóm với nhau. Điều này có nghĩa là mọi người nên làm việc cùng nhau chứ không phải mỗi người một vai trò cụ thể như trong câu hỏi.
>> Ngược với thông tin được đề cập trong câu hỏi.

Đáp án – False

  • innovation is most successful = innovating the best approach
  • people involved have distinct roles = enable everyone involved to engage as one organic group

40. Google was inspired to adopt flexibility by the success of General Electric.

Dịch câu hỏi: Công ty Google được khuyến khích chấp nhận sự linh hoạt bởi sự thành công của General Electric.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến 2 tổ chức là Google và General Electric.
Vị trí: đoạn G, “the former chairman of General Electric embraced disorganisation, putting forward the idea of the ‘boundaryless’ organisation. Again, it involves breaking down the barriers between different parts of a company and encouraging virtual collaboration and flexible working. Google and a number of other tech companies have embraced (at least in part) these kinds of flexible structures, facilitated by technology and strong company values which glue people together.”
Giải thích: đoạn văn chỉ đề cập đến thông tin là cả hai công ty Google và General Electric đều chấp nhận tính không có tổ chức khi làm việc, chứ không có thông tin nói là Google có phải được khuyến khích bởi sự thành công của GE không.
>> Thông tin không được đề cập đến.

Đáp án – Not Given

  • Google = Google
  • General Electric = General Electric
  • adopt flexibility = embraced disorganisation/ embraced flexible structures
  • was inspired = NOT MENTIONED