Questions 14-18: Reading Passage 2 has nine sections, A – I Which section contains the following information?

14. Why some people avoided hospitals in the 19th century.

Dịch câu hỏi: Tại sao vào thế kỷ 19, mọi người lại tránh xa bệnh viện
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến lý do mọi người không muốn sử dụng bệnh viện trong thế kỷ 19.
Vị trí: đoạn F, “Foul air, rather than germs, was believed to be the main driver of ‘hospital fever’, leading to disease and frequent death. The prosperous steered clear of hospitals.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì do không khí nhiễm độc, thay vì vi trùng, được cho là nguyên nhân chính gây ra ‘cơn sốt ở bệnh viện’, dẫn đến bệnh tật và tử vong thường xuyên. Từ đó những người giàu mới tránh xa bệnh viện.
>> Đoạn F chứa thông tin câu hỏi này

Đáp án – F

  • why = foul air, rather than germs to be the main driver of ‘hospital fever 
  • people avoided hospitals = the prosperous steered clear of hospitals

15. A suggestion that the popularity of tall buildings is linked to prestige

Dịch câu hỏi: Một gợi ý rằng sự phổ biến của các tòa nhà cao tầng có liên quan đến danh tiếng
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến sự phổ biến của các tòa nhà cao tầng.
Vị trí: đoạn C, “Short regards glass, steel and air-conditioned skyscrapers as symbols of status, rather than practical ways of meeting our requirements.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì các tòa nhà cao tầng là biểu tượng của địa vị chứ không phải là để đáp ứng nhu cầu thực tế của người dùng.
>> Đoạn C chứa thông tin câu hỏi này.

Đáp án – C

  •  popularity of tall buildings = steel and air-conditioned skyscrapers
  •  linked to prestige = symbols of status

16. A comparison between the circulation of air in a 19th-century building and modern standards.

Dịch câu hỏi: Sự so sánh giữa tiêu chuẩn lưu thông không khí trong tòa nhà thế kỷ 19 và hiện đại.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến lý do mọi người không muốn sử dụng bệnh viện trong thế kỷ 19.
Vị trí: đoạn E, “We discovered that 19th-century hospital wards could generate up to 24 air changes an hour – that’s similar to the performance of a modern-day, computer-controlled operating theatre.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì một phòng bệnh ở thế kỉ 19 có thể tạo ra tới 24 lần thay đổi không khí trong một giờ, điều này tương đương với hiệu suất hoạt động của một nhà hát được điều khiển bởi máy tính trong thời hiện đại. Đây chính là sự so sánh giữa hiệu suất của tòa nhà trong thế kỷ 19 và hiện đại.
>> Đoạn E chứa thông tin câu hỏi này

Đáp án – E

  • comparison = that’s similar to
  • circulation of air in a 19th-century building = 19th-century hospital wards could generate up to 24 air changes an hour
  • modern stardards = performance of a modern-day

17. How Short tested the circulation of air in a 19th-century building.

Dịch câu hỏi: Ông Short làm thế nào để kiểm tra sự lưu thông không khí trong một tòa nhà ở thế kỷ 19.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến cách mà ông Short kiểm tra sự lưu thông không khí của tòa nhà thế kỷ 19.
Vị trí: đoạn D, “‘We spent three years digitally modelling Billings’ final designs,’ says Short. ‘We put pathogens in the airstreams, modelled for someone with tuberculosis (TB) coughing in the wards and we found the ventilation systems in the room would have kept other patients safe from harm”
Giải thích: theo như đoạn văn thì ông Short đã test bằng cách đặt mầm bệnh trong ống hơi, mô phỏng lại tình huống một bệnh nhân bệnh lao ho trong phòng bệnh và nhận ra các hệ thống thông gió trong phòng giúp bệnh nhân khác an toàn. Điều đó nghĩa là, cách ông Short kiểm tra là đặt mầm bệnh trong ống hơi và thử nghiệm tình huống đó.
>> Đoạn D chứa thông tin câu hỏi này

Đáp án – D

  • how tested = put pathogens in the airstreams modelled for someone with tuberculosis (TB) coughing in wards

18. An implication that advertising led to the large increase in the use of air conditioning.

Dịch câu hỏi: Một hàm ý rằng quảng cáo dẫn đến sự gia tăng lớn trong việc sử dụng điều hòa không khí.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến quảng cáo và sự gia tăng về số lượng sử dụng điều hòa không khí.
Vị trí: đoạn B, “Instead, he shows it is entirely possible to accommodate natural ventilation and cooling in large buildings by looking into the past, before the widespread introduction of air conditioning systems, which were ‘relentlessly and aggressively marketed’ by their inventors.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì sự quảng cáo của các nhà đầu tư có thể dẫn đến sự xuất hiện rộng rãi của những hệ thống điều hòa không khí.
>> Đoạn B chứa thông tin câu hỏi này.

Đáp án – B

  • advertising = relentlessly and aggressively marketed
  • large increase in use of air conditioning = widespread introduction of air conditioning systems
Questions 19-26: Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer

19. Professor Alan Short examined the work of John Shaw Billings, who influenced the Architectural ………….. of hospitals to ensure they had good ventilation

Dịch câu hỏi: Giáo sư Alan Short đã tìm hiểu công trình nghiên cứu của John Shaw Billings, người đã ảnh hưởng đến kiến trúc …… của các bệnh viện để đảm bảo họ có hệ thống thông gió tốt.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến nghiên cứu của Alan Short về công trình của Shaw Billings. Chỗ trống cần điền là 1 noun.
Vị trí: đoạn D, “Short’s book highlights a developing and sophisticated art and science of ventilating buildings through the 19th and earlier-20th centuries, including the design of ingeniously ventilated hospitals. Of particular interest were those built to the designs of John Shaw Billings, including the first Johns Hopkins Hospital in the US city of Baltimore (1873 – 1889).”
Giải thích: theo như đoạn văn thì Shaw Billings là người đã có ảnh hưởng đến thiết kế của những bệnh viện thông gió tốt.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “design(s)”

Đáp án – design(s)

  • influenced architectural designs of hospitals = including design of ventilated hospitals
  • had good ventilation = ingeniously

20 + 21: He calculated that ………….. in the air coming from patients suffering from …………. would not have harmed other patients.

Dịch câu hỏi: Ông tính toán rằng ….. trong không khí đến từ những bệnh nhân mắc bệnh ….. sẽ không gây hại cho những bệnh nhân khác.
Phân tích câu hỏi: tiếp tục là nghiên cứu của ông về các bệnh nhân. Chỗ trống câu 20 cần 1 noun, câu 21 cần 1 noun chỉ một căn bệnh cụ thể.
Vị trí: đoạn D, “We put pathogens in the airstreams, modelled for someone with tuberculosis (TB) coughing in the wards and we found the ventilation systems in the room would have kept other patients safe from harm.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì nghiên cứu của ông là đưa mầm bệnh vào trong không khí và mô phỏng cho những người bị bệnh lao.
>> Từ lần lượt cần điền vào chỗ trống là “pathogens” và “tuberculosis ”.

20. Đáp án – pathogens
21. Đáp án – tuberculosis

  • pathogens in the air = put pathogens in the airstreams
  • patients suffering from tuberculosis = someone with tuberculosis
  • not have harmed other patients = kept other patients safe from harm

22. He also found that the air in ………………. in hospitals could change as often as
in a modern operating theatre

Dịch câu hỏi: Ông cũng nhận thấy rằng không khí trong ……… trong bệnh viện có thể thay đổi thường xuyên như trong một nhà hát hiện đại.
Phân tích câu hỏi: tiếp tục là nghiên cứu của ông với 1 cái gì được so sánh với nhà hát hiện đại. Chỗ trống cần điền 1 noun đếm được số nhiều/ không đếm được.
Vị trí: đoạn E, “We discovered that 19th-century hospital wards could generate up to 24 air changes an hour – that’s similar to the performance of a modern-day, computer-controlled operating theatre.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì một phòng bệnh ở thế kỉ 19 có thể tạo ra tới 24 lần thay đổi không khí trong một giờ, điều này tương đương với hiệu suất hoạt động của một nhà hát được điều khiển bởi máy tính trong thời hiện đại. Có cụm “hospital wards generate air changes” tương đương với “air in … in hospitals”.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “wards”

Đáp án – wards

  •  the air in wards in hospitals = hospital wards generate air changes
  • change as often as = that’s similar to
  • a modern operating theotre = performance of a modern-day, computer- controlled operating theatre

23. He suggests that energy use could be reduced by locating more patients in ……………. areas.

Dịch câu hỏi: Ông đề nghị rằng việc sử dụng năng lượng có thể được giảm bằng cách định vị nhiều bệnh nhân hơn trong những khu vực …………
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến việc sử dụng năng lượng. Chỗ trống cần điền là 1 adj bổ nghĩa cho noun “areas”
Vị trí: đoạn E, “Communal wards appropriate for certain patients – older people with dementia, for example – would work just as well in today’s hospitals, at a fraction of the energy cost.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì các phòng công cộng phù hợp cho các bệnh nhân nhất định, ví dụ như người già mắc bệnh mất trí nhớ, rất hiệu quả trong các bệnh viện ngày nay và nó còn giúp chi phí năng lượng thấp.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “communal”

Đáp án – communal

  •  energy use could be reduced = at a fraction of the energy cost
  •  locating more patients in communal areas = communal wards appropriate for certain patients

24 + 25. A major reason for improving ventilation in 19th-century hospitals was the demand from the ……. for protection against bad air, known as ………..

Dịch câu hỏi: Một lý do chính để cải thiện sự thông gió trong các bệnh viện thế kỷ 19 là yêu cầu từ ……… để bảo vệ chống lại không khí độc, được gọi là …….
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến lý do cải thiện sự thông gió trong bệnh viện. Cả 2 chỗ trống cần điền là 1 noun.
Vị trí: đoạn F, “Much of the ingenuity present in 19th-century hospital and building design was driven by a panicked public clamouring for buildings that could protect against what was thought to be the lethal threat of miasmas – toxic air that spread disease.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì lý do để cải thiện sự thông gió là nỗi sợ của người dân và nhu cầu về các tòa nhà có thể chống lại mối đe dọa chết người của “miasmas” – loại khí độc hại lây lan mầm bệnh.
>> Từ lần lượt cần điền vào chỗ trống là “public” và “miasmas”

24. Đáp án – public
25. Đáp án – miasmas

  • demand from the public = a panicked public clamouring for
  • protection against bad air known as miasmas = protect against what was thought to be lethal threat of miasmas

26. These were blamed for the spread of disease for hundreds of years, including epidemics of …….. in London and Paris in the middle of the 19th century.

Dịch câu hỏi: Chúng bị đổ lỗi cho sự lây lan của bệnh tật trong hàng trăm năm qua, bao gồm cả dịch bệnh ……. ở London và Paris vào giữa thế kỷ 19.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến những nguyên nhân dẫn đến sự lây lan bệnh tật ở Anh và Paris giữa thế kỷ 19.
Vị trí: đoạn F, “Miasmas were feared as the principal agents of disease and epidemics for centuries, and were used to the spread of infection from the Middle Ages right through to the cholera outbreaks in London and Paris during the 1850s.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì “Miasmas” được coi là tác nhân chính gây bệnh và dịch bệnh trong nhiều thế kỷ, và được sử dụng để giải thích sự lây lan từ thời Trung cổ cho đến khi dịch tả bùng phát ở London và Paris trong những năm 1850
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “cholera”

Đáp án – cholera

  • spread of disease from hundreds of years = spread of infection from the Middle Ages
  • epidemics of cholera = cholera outbreaks
  • in the middle of 19th century = during the 1850s