Questions 1-8: Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?
TRUE If the statement agrees with the information
FALSE If the statement confradicts the information
NOT GIVEN If there ¡is no information on this
1. Henderson rarely visited the area around Press estate when he was younger
Dịch câu hỏi: Khi còn trẻ, ông Henderson hiếm khi đến khu đất Press.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến khoảng thời gian khi ông Alexander Henderson khi còn nhỏ.
Vị trí: đoạn A, “Alexander spent much of his childhood in the area, playing on the beach near Eyemouth or fishing in the streams nearby.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì ông dành khá nhiều thời gian ở khu đất này khi
còn trẻ, chứ không phải hiếm khi đến như thông tin trong câu hỏi.
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – False
- rarely visited >< spent much
- the area around Press estate = in the area
- he was younger = his childhood
2. Henderson pursued a business career because it was what his family wanted.
Dịch câu hỏi: Henderson theo đuổi sự nghiệp kinh doanh bởi đó là điều mà gia đình ông muốn.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến lý do ông Henderson chọn công việc kinh doanh.
Vị trí: đoạn B, “Although he never liked the prospect of a business career, he stayed with it to please his family.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì dù ông ấy không thích kinh doanh nhưng ông vẫn quyết định ở lại để làm hài lòng gia đình.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – True
- pursued a business career = prospect of a business career
- what his family wanted = stayed with it to please his family
3. Henderson and Notman were surprised by the results of their 1865 experiment.
Dịch câu hỏi: Henderson và Notman đã ngạc nhiên bởi kết quả của thí nghiệm năm 1865.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến kết quả của thí nghiệm năm 1865.
Vị trí: đoạn C, “The two men made a photographic excursion to Niagara Falls in 1860 and they cooperated on experiments with magnesium flares as a source of artificial light in 1865.”
Giải thích: đoạn văn có đề cập đến việc họ cùng nhau hợp tác trong thí nghiệm năm 1865, nhưng không có thông tin về việc họ có ngạc nhiên về kết quả họ đạt được hay không.
>> Thông tin không được đề cập đến.
Đáp án – Not Given
- their 1865 experiment = cooperated on experiments in 1865
- surprised by results = NOT MENTIONED
4. There were many similarities between Henderson’s early landscapes and those of Notman.
Dịch câu hỏi: Có nhiều điểm tương đồng giữa phong cảnh ban đầu của Henderson và phong cảnh của Notman.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến sự so sánh giữa phong cảnh của Henderson và Notman
Vị trí: đoạn D, “In spite of their friendship, their styles of photography were quite different. While Notmans landscapes were noted for their bold realism, Henderson for the first 20 years of his career produced romantic images, showing the strong influence of the British landscape tradition.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì dù họ là bạn nhưng phong cách của họ khá khác nhau. Cụ thể hơn, nếu tranh Notman nổi bật với tính hiện thực táo bạo, thì tranh của Henderson “trong 20 năm đầu” mang tính lãng mạn truyền thống Anh. Điều này nghĩa là giữa họ không có nhiều điểm tương đồng như trong câu hỏi.
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – False
- many similarities >< quite different
- Henderson’s early landscapes = Henderson for the first 20 years of his career
- those of Notman = Notmans landscapes
5. The studio that Henderson opened in 1866 was close to his home.
Dịch câu hỏi: Studio mà Henderson mở năm 1866, gần với nhà ông
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến studio của ông Henderson năm 1866.
Vị trí: đoạn E, “In 1866, he gave up his business to open a photographic studio, advertising himself as a portrait and landscape photographer.”
Giải thích: đoạn văn có đề cập đến việc ông mở một studio chụp ảnh năm 1866, nhưng không có thông tin về khoảng cách với nhà của ông.
>> Thông tin không được đề cập đến.
Đáp án – Not Given
- studio that Henderson opened in 1866 = in 1866 he open a photographic studio
- close to his home = NOT MENTIONED
6. Henderson gave up portraiture so that he could focus on taking photographs of Scenery.
Dịch câu hỏi: Henderson bỏ việc chụp chân dung để có thể tập trung vào việc chụp phong cảnh
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến việc Henderson từ bỏ việc chụp ảnh chân dung.
Vị trí: đoạn E, “From about 1870 he dropped portraiture to specialize in landscape photography and other views.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì ông bỏ việc chụp chân dung để tập trung chuyên môn vào chụp ảnh phong cảnh và các cảnh khác.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – True
- gave up portraiture = dropped portraiture
- focus on taking photophraphs of Scenery = specialize in landscape photophraphy
7. When Henderson began work for the Intercolonial Railway, the Montreal to Halifax line had been finished.
Dịch câu hỏi: Khi Henderson bắt đầu làm việc cho Đường sắt liên thuộc địa, tuyến đường từ Montreal đến Halifax đã hoàn thành.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến khoảng thời gian khi Henderson làm việc cho Intercolonial Railway.
Vị trí: đoạn G, “That same year, while in the lower St Lawrence River region, he took some photographs of the construction of the Intercolonial Railway. This undertaking led in 1875 to a commission from the railway to record the principal structures along the almost-completed line connecting Montreal to Halifax.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì khi ông chụp ảnh công trình xây dựng cho Intercolonial Railway thì Montreal gần được hoàn thiện, chứ không phải là đã “finished” như trong câu hỏi.
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – False
- began work for Intercolonial Railway = took photographs of construction of IR
- Montreal had been finished = almost-completed line connecting Montreal
8. Henderson’s last work as a photographer was with the Canadian Pacific Railway.
Dịch câu hỏi: Với tư cách là một nhiếp ảnh gia, công việc cuối cùng của Henderson là với đường sắt Thái Bình Dương của Canada
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến công việc cuối cùng của Henderson có phải là làm với Canadian Pacific Railway.
Vị trí: đoạn G, “In 1885 he went west along the Canadian Pacifc Railway (CPR) as far as Rogers Pass in British Columbia, where he took photographs of the mountains and the progress of construction… In 1892 Henderson accepted a full-time position with the CPR as manager of a photographic department which he was to set up and administer.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì năm 1885, ông Henderson chụp những bức ảnh phong cảnh dọc đường sắt Thái Bình Dương của Canada. Đến năm 1892, ông chuyển sang làm quản lí của một văn phòng nhiếp ảnh. Do đó, với tư cách là 1 nhiếp ảnh gia, nhiệm vụ cuối cùng của ông là làm việc với đường sắt Thái Bình Dương của Canada.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi
Đáp án – True
- last work as photophrapher with Canadian Pacific Railway = position with the CPR as manager of photographic department
Questions 9-13: Comnplete the notes below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
NOTE: Với dạng câu hỏi Completion này, chúng ta lưu ý chọn từ đúng với giới hạn đề bài yêu cầu “chỉ một từ” và chỉ chọn đúng từ rút ra trong bài đọc và không được thay đổi dạng form của từ.
9. Early life
– was born in Scotland in 1831 – father was a ……….
Dịch câu hỏi: Cuộc sống hồi nhỏ
– được sinh ra ở Scotland năm 1831 – bố là một ….
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến bố của ông. Chỗ trống cần điền vào là một noun chỉ nghề nghiệp.
Vị trí: đoạn A, “Alexander Henderson was born in Scotland in 1831 and was the son of a successful merchant.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì ông Henderson là con của một thương gia rất thành đạt.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “merchant”
Đáp án – merchant
- was born in Scotland in 1831 = was born in Scotland in 1831
- father was a merchant = son of a successful merchant
10+11. Start of a photographic career
– people bought Henderson’s photos because photography took up considerable time and the ….. was heavy
– the photographs Henderson sold were ……. or souvenirs
Dịch câu hỏi: Bắt đầu sự nghiệp chụp ảnh
– mọi người mua những bức ảnh của Hen vì chụp ảnh mất nhiều thời gian và ….. rất nặng.
– những bức ảnh của Hen được bán thì là …. hoặc quà lưu niệm.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến lúc bắt đầu sự nghiệp của Hen. Chỗ trống thứ nhất cần 1 noun đếm được số ít/ không đếm được, chỗ trống thứ 2 cần 1 noun đếm được số nhiều
Vị trí: đoạn E, “There was little competing hobby or amateur photography before the late 1880s because of the time-consuming techniques involved and the weight of the equipment. People wanted to buy photographs as souvenirs of a trip or as gifts, and catering to this market.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì ít người chụp ảnh vì việc chụp ảnh tốn nhiều thời gian và thiết bị khá nặng. Những người muốn mua ảnh của Hen thì coi nó như món quà lưu niệm hay quà tặng trong mỗi chuyến đi.
>> Từ lần lượt cần điền vào chỗ trống là “equipment” và “gifts”
10. Đáp án – equipment
11. Đáp án – gifts
- photopgraphy took up considerable time = time-consuming techniques involved
- equipment was heavy = weight of equipment
- photographs sold were gifts or souvenirs = buy photographs as souvenirs of a trip or as gifts
12. Travelling as a professional photographer
– took many trips along eastern rivers in a …….
Dịch câu hỏi: Du lịch như một thợ chụp ảnh chuyên nghiệp
– đi nhiều nơi dọc theo những con sông phía đông trên một ….
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến những chuyến đi của ông dọc theo những con sông phía đông. Chỗ trống cần điền vào là một noun đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm
Vị trí: đoạn G, “He was especially fond of the wilderness and often travelled by canoe on the Blanche, du Lièvre, and other noted eastern rivers.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì ông ấy thường đi bằng ca nô đến Blanche và những con sông nổi tiếng ở phía đông.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “canoe”. Lưu ý là “by canoe” nhưng “in a canoe”
Đáp án – canoe
- took many trips = travelled
- along eastern rivers = on the Blanche and other noted eastern rivers
- in a canoe = by canoe
13. Travelling as a professional photographer
– worked for CPR in 1885 and photographed the …… and the railway at Rogers Pass
Dịch câu hỏi: Du lịch như một thợ chụp ảnh chuyên nghiệp
– làm việc cho CPR năm 1885 và chụp ảnh ….. và đường ray ở Rogers Pass.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến những sự kiện năm 1885. Chỗ trống cần điền vào là một noun.
Vị trí: đoạn G, “In 1885 he went west along the Canadian Pacifc Railway (CPR) as far as Rogers Pass in British Columbia, where he took photographs of the mountains and the progress of construction.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì năm 1885 ông đi dọc theo CPR và chụp rất nhiều ảnh về núi cũng như là tiến trình xây dựng.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “mountains”
Đáp án – mountains
- worked for CPR in 1885 = in 1885 he went west along Canadian Pacific Railway
- photopghraphed mountains and railway = took photographs of the mountains and progress of construction