Questions 27-31: Look at the following statements (Questions 27-31) and the Iist of researchers below. Match each statement with the correct researcher, A-F. Write the correct letter, A-F, in boxes 27-31 on your answer sheet. You may use any letter more than once.
27. Hotel managers need to know what would encourage good staff to remain
Dịch câu hỏi: Những quản lý khách sạn cần biết yếu tố nào để khuyến khích nhân viên giỏi gắn bó với công ty.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến cách tầm quan trọng của cách thức khuyến khích giữ chân các nhân viên giỏi.
Vị trí: đoạn G, “It is therefore essential for hotel management to develop HRM practices that enable them to inspire and retain competent employees. This requires an understanding of what motivates employees at different levels of management and different stages of their careers (Enz and Siguaw, 2000). ”
Giải thích: theo Enz and Siguaw thì rất cần thiết để các quản lý khách sạn phát triển những cách thức giúp khuyến khích và giữ chân những nhân viên có năng lực
>> Statement này của Enz and Siguaw
Đáp án – E
- hotel managers = hotel management
- need to know what = develop HRM practices
- encourage good staff to remain = inspire and retain competent employees
28. The actions of managers may make staff feel they shouldn’t move to a different employer.
Dịch câu hỏi: Những hành động của quản lý có thể giúp nhân viên cảm thấy rằng họ không nên chuyển làm cho một công ty khác.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến những hành động khiến nhân viên trung thành với công ty.
Vị trí: đoạn D, “Ng and Sorensen (2008) demonstrated that when managers provide recognition to employees, motivate employees to work together, and remove obstacles preventing effective performance, employees feel more obligated to stay with the company.”
Giải thích: theo Ng and Sorensen thì các nhà quản lý nên cho nhân viên cảm thấy được công nhận, khuyến khích họ làm việc cùng nhau và loại bỏ những chướng ngại vật làm cản trở kết quả làm việc của họ, thì họ sẽ cảm thấy có nghĩa vụ ở lại với công ty.
>> Statement này của Ng and Sorensen
Đáp án – D
- actions of managers = provide recognition to employees motivate employees to work together remove obstacles preventing effective performance
- shouldn’t move to a different employer = more obligated to stay with the company
29. Little is done in the hospitality industry to help workers improve their skills.
Dịch câu hỏi: Ngành công nghiệp dịch vụ khách hàng gần như không làm gì để giúp nhân viên của họ cải thiện kĩ năng.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến vấn đề không giúp nhân viên cải thiện kĩ năng.
Vị trí: đoạn C, “Lucas also points out that the substance of HRM practices does not appear to be designed to foster constructive relations with employees or to represent a managerial approach that enables developing and drawing out the full potential of people.”
Giải thích: theo Lucas thì thực chất Quản lý nguồn nhân lực (HRM) dường như không được thiết kế để thúc đẩy mối quan hệ mang tính xây dựng với nhân viên, hoặc thể hiện cách tiếp cận quản lý cho phép phát triển và phát huy hết tiềm năng của nhân viên.
>> Statement này của Lucas
Đáp án – B
- little is done = not appear
- improve their skills = developing and drawing out the full potential of people
30. Staff are less likely to change jobs if cooperation is encouraged.
Dịch câu hỏi: Nhân viên có ít khả năng nhảy việc nếu được khuyến khích hợp tác cùng làm việc.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến sự khuyến khích về kĩ năng làm việc nhóm.
Vị trí: đoạn D, “Ng and Sorensen (2008) demonstrated that when managers provide recognition to employees, motivate employees to work together, and remove obstacles preventing effective performance, employees feel more obligated to stay with the company.”
Giải thích: theo Ng and Sorensen thì việc khuyến khích nhân viên làm việc nhóm sẽ khiến nhân viên có trách nhiệm hơn trong việc ở lại với công ty.
>> Statement này của Ng and Sorensen
Đáp án – D
- less likely to change jobs = more obligated to stay with the company
- cooperation is encouraged = motivate employees to work together
31.Dissatisfaction with pay is not the only reason why hospitality workers change jobs.
Dịch câu hỏi: Sự không hài lòng về lương không phải là lý do duy nhất nhân viên ngành dịch vụ khách hàng nhảy việc.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến các lý do khiến nhân viên ngành dịch vụ nhảy việc.
Vị trí: đoạn C, “Among the many cited reasons are low compensation, inadequate benefits, poor working conditions and compromised employee morale and attitudes (Maroudas et al., 2006).”
Giải thích: theo Maroudas thì có rất nhiều lý do khác ngoài lương khiến nhân viên nhảy việc đó là: phúc lợi công ty ít, điều kiện làm việc tồi tàn ….
>> Statement này của Maroudas
Đáp án – C
- pay not the only reason = low compensation, inadequate benefits, poor working conditions and compromised employee morale and attitudes
Questions 32-35: Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 32? In boxes 32-35 on your answer sheet, write
YES If the statement agrees with the claims of the writer
NO If the statement contradicts the claims of the writer
NOT GIVEN If it is impossible to say what the writer thinks about this
32. One reason for high staff turnover in the hospitality industry is poor morale
Dịch câu hỏi: Một lý do tỷ lệ nhân viên rời khỏi công ty và được thay thế bởi những người khác cao trong ngành công nghiệp dịch vụ khách hàng là vì thái độ không tốt.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến lý do dẫn đến tỷ lệ nhân viên rời công ty cao.
Vị trí: đoạn C, “Among the many cited reasons are low compensation, inadequate benefits, poor working conditions and compromised employee morale and attitudes.”
Giải thích: một trong các lý do khiến tỉ lệ nhân viên rời công ty cao đúng là bởi vì thái độ nhân viên không tốt.
>> Đúng với thông tin được đề cập trong câu hỏi.
Đáp án – Yes
- poor morale = compromised employee morale
33. Research has shown that staff have a tendency to dislike their workplace
Dịch câu hỏi: Nghiên cứu đã chỉ ra rằng nhân viên có xu hướng không thích nơi làm việc của họ.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến xu hướng thích hay ghét nơi làm việc của nhân viên
Vị trí: đoạn E, “While it seems likely that employees’ reactions to their job characteristics could be affected by a predisposition to view their work environment negatively, no evidence exists to support this hypothesis.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì khuynh hướng xem môi trường làm việc một cách tiêu cực thì chưa có bằng chứng ủng hộ. Điều này nghĩa là nghiên cứu vẫn chưa thể chỉ ra được khuynh hướng đó.
>> Ngược với thông tin được đề cập trong câu hỏi.
Đáp án – No
- staff have a tendency to dislike their workplace = a predisposition to view their work environment negatively
- research has shown >< no evidence exists to support
34. An improvement in working conditions and job security makes staff satisfied with their jobs
Dịch câu hỏi: Việc cải thiện điều kiện làm việc và sự an toàn trong công việc giúp nhân viên cảm thấy hài lòng với công việc.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến việc cải thiện điều kiện làm việc sự an toàn trong công việc.
Vị trí: đoạn H, “These include working conditions and job security. When these factors are unfavorable, job dissatisfaction may result. Significantly, though, just fulfilling these needs does not result in satisfaction, but only in the reduction of dissatisfaction.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì cải thiện điều kiện làm việc và sự an toàn trong công việc không khiến nhân viên hài lòng.
>> Ngược với thông tin được đề cập trong câu hỏi.
Đáp án – No
- improvement in working conditions and job security = fulfilling these needs
- makes staff satisfied with their jobs >< not result in satisfaction
35. Staff should be allowed to choose when they take breaks during the working day.
Dịch câu hỏi: Nhân viên nên được phép lựa chọn khi họ nghỉ giải lao trong ngày làm việc.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến việc chọn giờ nghỉ giải lao khi làm việc.
Vị trí: đoạn L, “Those particularly appropriate to the hospitality industry include allowing adequate breaks during the working day.”
Giải thích: đoạn văn chỉ nói là đưa ra những giờ nghỉ giải lao đầy đủ chứ không đề cập đến việc có nên cho phép nhân viên được tự chọn nghỉ giải lao.
>> Thông tin không được đề cập đến.
Đáp án – Not Given
- take breaks = adequate breaks
- should be allowed to choose = NOT MENTIONED
Questions 36-40: Complete the summary below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 36-40 on your answer sheet.
36. Tews, Michel and Stafford carried out research on staff in an American chain of ………
Dịch câu hỏi: Tews, Michel và Stafford đã thực hiện nghiên cứu về nhân viên trong một chuỗi ……. của Mỹ
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan nghiên cứu của Tews, Michel và Stafford.
Vị trí: đoạn K, “The impact of fun as a motivating factor at work has also been explored. For example, Tews, Michel and Staford (2013) conducted a study focusing on staff from a chain of themed restaurants in the United States.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì nghiên cứu của Tews, Michel và Stafford tập trung vào các nhân viên từ chuỗi các nhà hàng ở Mỹ.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “restaurants”
Đáp án – restaurants
- carried out research conducted a study
- staff in an American chain of restaurants = staff from a chain of themed restaurants in the United States
37 + 38. They discovered that activities designed for staff to have fun improved their ….. and that management involvement led to lower staff …….
Dịch câu hỏi: Họ đã phát hiện ra rằng các hoạt động được thiết kế để nhân viên vui chơi đã cải thiện ….. của họ, và sự tham gia của ban quản lý đã dẫn đến nhân viên thấp hơn ……….
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến kết quả sau khi thực hiện một số hoạt động cho nhân viên.
Vị trí: đoạn K, “It was found that fun activities had a favorable impact on performance and manager support for fun had a favorable impact in reducing turnover.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì những hoạt động để nhân viên vui chơi có ảnh hưởng tích cực đến kết quả làm việc của nhân viên và giảm tỉ lệ nhân viên bỏ việc.
>> Từ lần lượt cần điền vào chỗ trống là “performance” và “turnover”
37. Đáp án – performance
38. Đáp án – turnover
- activities designed for staff to have fun = fun activities
- improved their performance = a favorable impact on performance
- management involvement = manager support
- lower staff turnover = reducing turnover
39 + 40. .They also found that the activities needed to fit with both the company’s ….. and the ….. of the staff.
Dịch câu hỏi: . Họ cũng nhận thấy rằng các hoạt động cần thiết để phù hợp với ….. của công ty và ….. của nhân viên.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến những hoạt động được thiết kế ra thì cần phù hợp với cái gì của công ty.
Vị trí: đoạn K, “Their findings support the view that fun may indeed have a beneficial effect, but the framing of that fun must be carefully aligned with both organizational goals and employee characteristics.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì những tìm kiếm cho thấy rằng những hoạt động phải phù hợp với cả mục tiêu của tổ chức và tính cách của nhân viên trong công ty.
>> Từ lần lượt cần điền vào chỗ trống là “goals” và “characteristics”
39. Đáp án – goals
40. Đáp án – characteristics
- activities = framing of that fun
- needed to fit with = must be carefully aligned with
- company’s goals = organizational goals
- characteristics of staff = employee characteristics