Questions 14-18: Reading Passage 2 has seven paragraphs, A-G. Which paragraph contains the following information? Write the correct letter, A-G, in boxes 14-18 on your answer sheet. You may use any letter more than once.

14. A description of how people misused a bike-sharing scheme

Dịch câu hỏi: Mô tả về cách mọi người sử dụng sai kế hoạch chia sẻ xe đạp.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến việc mọi người sử dụng sai kế hoạch chia sẻ xe đạp.
Vị trí: đoạn E, “The system, however, was prone to vandalism and theft. After every weekend there would always be a couple of bikes missing.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì xe đạp thường bị phá hoại hoặc bị ăn cắp. Điều này có nghĩa là khác với mục đích tốt đẹp ban đầu là mọi người dùng chung để bảo vệ môi trường, nó đang bị sử dụng sai cách.
>> Đoạn E chứa thông tin câu hỏi này.

Đáp án – E

  • how people misused = prone to vandalism and theft a couple of bikes missing

15. An explanation of why a proposed bike-sharing scheme was turned down

Dịch câu hỏi: Lý do vì sao đề xuất kế hoạch chia sẻ xe đạp bị từ chối.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến lý do mà kế hoạch chia sẻ xe đạp bị từ chối.
Vị trí: đoạn C, “Nevertheless, the council unanimously rejected the plan. “They said that the bicycle belongs to the past. They saw a glorious future for the car.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì kế hoạch chia sẻ xe đạp bị từ chối là vì hội đồng nghĩ xe đạp là thuộc về quá khứ rồi, họ nhìn thấy một tương lai tươi đẹp cho ô tô.
>> Đoạn C chứa thông tin câu hỏi này.

Đáp án – C

  • an explanation why = the bicycle belongs to the past They saw a glorious future for the car
  • a proposed bike-sharing scheme = the plan
  • turned down = rejected

16. A reference to a person being unable to profit from their work

Dịch câu hỏi: Dẫn chứng một người không thể kiếm lợi từ công việc của họ.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến việc mọi người sử dụng sai kế hoạch chia sẻ xe đạp.
Vị trí: đoạn F, “But financially I didn’t really benefit from it, because I never filed for a patent.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì Schimmelpennink không được lợi lộc gì từ việc anh ấy làm, vì anh ấy chưa đăng ký bằng sáng chế.
>> Đoạn F chứa thông tin câu hỏi này.

Đáp án – F

  • a person I = Schimmelpennink
  • unable to profit from their work = didn’t really benefit from it,

17. An explanation of the potential savings a bike-sharing scheme would bring

Dịch câu hỏi: Giải thích về những tiết kiệm tiềm năng mà hệ thống chia sẻ xe đạp sẽ mang lại.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến về những tiết kiệm tiềm năng mà hệ thống chia sẻ xe đạp có thể đem lại.
Vị trí: đoạn C, “It turned out that a white bicycle – per person, per kilometre – would cost the municipality only 10% of what it contributed to public transport per person per kilometer.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì việc sử dụng xe đạp này sẽ chỉ tốn của thành phố 10% so với những gì nó bỏ ra cho hệ thống giao thông công cộng. Như vậy là việc sử dụng hệ thống chia sẻ xe đạp này sẽ giúp tiết kiệm được chi phí rất nhiều.
>> Đoạn C chứa thông tin câu hỏi này.

Đáp án – C

  • potential savings = cost the municipality only 10% of what it contributed to public transport
  • a bike-sharing scheme = a white bicycle

18. A reference to the problems a bike-sharing scheme was intended to solve

Dịch câu hỏi: Những vấn đề mà một hệ thống chia sẻ xe đạp dự định giải quyết.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến những vấn đề mà hệ thống chia sẻ xe đạp có thể giải quyết.
Vị trí: đoạn A, “They believed the scheme, which was known as the Witte Fietsenplan, was an answer to the perceived threats of air pollution and consumerism.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì thì hệ thống chia sẻ xe đạp này sẽ giúp giải quyết 2 vấn đề là ô nhiễm môi trường và chủ nghĩa tiêu dùng.
>> Đoạn A chứa thông tin câu hỏi này.

Đáp án – A

  • problems = perceived threats of air pollution and consumerism
  • a bike-sharing scheme = the scheme which was known as the Witte Fietsenplan
  • intended to solve = an answer to
Questions 19-20: Choose TWO letters, A-E. Write the correct letters in boxes 19 and 20 on your answer sheet.

Which TWO of the following statements are made in the text about the Amsterdam bike-sharing scheme of 1999?

Dịch câu hỏi: HAI câu nào sau đây được đưa ra trong văn bản về chương trình chia sẻ xe đạp ở Amsterdam năm 1999?
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến chương trình chia sẻ xe đạp ở Amsterdam năm 1999.
Vị trí + Giải thích:
– Đoạn D, “Times had changed,’ he recalls. ‘People had become more environmentally conscious, and the Danish experiment had proved that bike-sharing was a real possibility.” Mọi người đã trở nên có nhận thức hơn về vấn đề bảo vệ môi trường thế nên chương trình này được chứng minh là có khả năng thành công cao. >> Tương đương với lựa chọn D.
– Đoạn E, “To continue the project we would have needed to set up another system, but the business partner had lost interest.” Để tiếp tục dự án thì phải cần thiết lập một hệ thống khác, nhưng đối tác đã mất hứng thú với nó rồi. >> Tương đương với lựa chọn B.

19 + 20. Đáp án – B/ D
IN EITHER ANSWER

  • made possible = a real possibility
  • a change in people’s attitudes = people become more environmentally conscious
  • a partner withdraw support = business partner had lost interest
Questions 21-22: Choose TWO letters, A – E. Write the correct letters in boxes 21 and 22 on your answer sheet.

Which TWO of the following statements are made in the text about Amsterdam today?

Dịch câu hỏi: HAI câu nào sau đây được đưa ra trong văn bản về chương trình chia sẻ xe đạp ở Amsterdam ngày nay?
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến chương trình chia sẻ xe đạp ở Amsterdam ngày nay.
Vị trí + Giải thích:
– Đoạn G, “‘People who travel on the underground don’t carry their bikes around. But often they need additional transport to reach their final destination.” Những người đi tàu điện ngầm thường không mang theo xe đạp riêng của họ. Nhưng họ thường thì họ cần thêm phương tiện giao thông để đến được đích cuối cùng. Và hệ thống chia sẻ xe đạp này sẽ giúp họ >> Tương đương với lựa chọn D.
– Đoạn G, “In Amsterdam today, 38% of all trips are made by bike and, along with Copenhagen, it is regarded as one of the two most cycle-friendly capitals in the world.”
Amsterdam ngày nay được xem là thành phố yêu thích xe đạp đứng thứ 2 trên thế giới. >> Tương đương với lựa chọn E.

21 + 22. Đáp án – D/ E
IN EITHER ANSWER

  • residents who use public transport = people who travel on the underground
  • benefit = need additional transport to reach their final destination
  • welcomes cyclists = the two most cycle-friendly capitals
Questions 23-26: Complete the summary below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

23. The first bike-sharing scheme was the idea of the Dutch group Provo. The people who belonged to this group were …..

Dịch câu hỏi: Kế hoạch chia sẻ xe đạp đầu tiên là ý tưởng của nhóm Provo, thuộc Hà Lan. Những người thuộc nhóm này là ….
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến tổ chức nghĩ ra kế hoạch chia sẻ xe đạp đầu tiên. Chỗ trống này khả năng cao là 1 noun chỉ người.
Vị trí: đoạn A, “The original idea for an urban bike-sharing scheme dates back to a summer’s day in Amsterdam in 1965. Provo, the organisation that came up with the idea, was a group of Dutch activists who wanted to change society.”
Giải thích: theo đoạn văn thì nhóm này là một nhóm các nhà hoạt động xã hội muốn thay đổi xã hội.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “activists”

Đáp án – activists

  • first bike-sharing scheme = original idea for an urban bike-sharing scheme
  • people belonged to this group were activists = a group of Dutch activists

24. .They were concerned about damage to the environment and about ….., and believed that the bike-sharing scheme would draw attention to these issues.

Dịch câu hỏi: Họ lo ngại về thiệt hại đối với môi trường và về …. ,và tin rằng chương trình chia sẻ xe đạp sẽ giúp giải quyết những vấn đề này.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến những vấn đề mà chương trình chia sẻ xe đạp này được cho là có thể giải quyết được. Chỗ trống này khả năng cao là 1 noun.
Vị trí: đoạn A, “They believed the scheme, which was known as the Witte Fietsenplan, was an answer to the perceived threats of air pollution and consumerism.”
Giải thích: theo đoạn văn thì nhóm này tin rằng kế hoạch chia sẻ xe đạp này giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường và chủ nghĩa tiêu dùng.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “consumerism”

Đáp án – consumerism

  • concerned about = perceived
  • damage to the environment = threats of air pollution
  • about consumerism = consumerism
  • draw attention to these issues = was an answer

25. As well as painting some bikes white, they handed out …… that condemned the use of cars.

Dịch câu hỏi: Kế hoạch chia sẻ xe đạp đầu tiên là ý tưởng của nhóm Provo, thuộc Hà Lan. Những người thuộc nhóm này là ….
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến việc sơn xe đạp màu trắng và phân phát cái gì để cảnh báo mọi người về việc sử dụng ô tô. Chỗ trống này cần 1 noun đếm được số nhiều/ không đếm được.
Vị trí: đoạn A, “In the centre of Amsterdam, they painted a small number of used bikes white. They also distributed leaflets describing the dangers of cars and inviting people to use the white bikes.”
Giải thích: theo đoạn văn thì họ đã sơn một số lượng các xe đạp đã qua sử dụng thành màu trắng. Và họ cũng phân phát các tờ rơi để mô tả những nguy hiểm của việc sử dụng xe ô tô.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “leaflets”

Đáp án – leaflets

  • painting some bikes white = painted a small number of used bikes white
  • handed out leaflets = distributed leaflets
  • condemned the use of cars = describing the dangers of cars

26. However, the scheme was not a great success: almost as quickly as Provo left the bikes around the city, the …… took them away.

Dịch câu hỏi: Tuy nhiên, kế hoạch đã không thành công: gần như nhanh chóng ngay khi Provo để xe đạp xuống thành phố, ….. đưa chúng đi.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến kết quả của kế hoạch. Chỗ trống này khả năng cao là 1 noun chỉ người.
Vị trí: đoạn B, “The police were opposed to Provo’s initiatives and almost as soon as the white bikes were distributed around the city, they removed them.”
Giải thích: theo đoạn văn thì cảnh sát đã phản đối dự án này của Provo và ngay khi những chiếc xe đạp được phân phát quanh thành phố, họ đã cho di chuyển
chúng đi chỗ khác.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “police”

Đáp án – police

  • almost as quickly as = almost as soon as
  • left bikes around the city = white bikes were distributed around the city
  • the police took them away = they removed them