Questions 1-8: Complete the notes below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 1-8 on your answer sheet.

1 + 2: Uses of children’s play
– building a magical kingdom may help develop ….
– board games involve ….. and turn-taking

Dịch câu hỏi: Những cách dùng khu vui chơi của trẻ nhỏ
– xây dựng một vương quốc ma thuật giúp phát triển ….
– trò chơi liên quan đến …. và theo thứ tự lần lượt
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến “uses of children’s play”
Vị trí: đoạn A + B, “Brick by brick, six-year-old Alice is building a magical kingdom…Although she isn’t aware of it, this fantasy is helping her take her first steps towards her capacity for creativity and so it will have important repercussions in her adult life…Later on, when they tire of this and settle down with a board game, she’s learning about the need to follow rules and take turns with a partner. ”
Giải thích: theo đoạn văn thì việc xây dựng một vương quốc ma thuật giúp những đứa trẻ bước đầu phát triển sự sáng tạo của chúng. Và các “board game” giúp giúp chúng học cách tuân theo luật lệ và chơi theo lượt với đồng đội.
>> Từ lần lượt cần điền vào chỗ trống là “creativity” và “rules”

1. Đáp án – creativity
2. Đáp án – rules

  • help develop creativity = helping her first steps towards her capacity for creativity
  • involve rules and turn taking = need to follow rules and take turns

3: Recent changes affecting children’s play
– populations of …… have grown

Dịch câu hỏi: Những thay đổi gần đây ảnh hưởng đến trò chơi của trẻ
– dân số của …. đã tăng
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến “recent changes”
Vị trí: đoạn E, “But we live in changing times, and Whitebread is mindful of a worldwide decline in play, pointing out that over half the people in the world now live in cities.”
Giải thích: theo đoạn văn thì chúng ta đang sống trong thời gian thay đổi, đó là hơn một nửa dân số sống ở thành phố.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “cities”

Đáp án – cities

  • recent changes = changing times
  • populations of cities have grown = over half the people in the world now live in cities

4 + 5 + 6: opportunities for free play are limited due to
– fear of ………………..
– fear of ………………..
– increased ……………….. in schools

Dịch câu hỏi: Những cơ hội cho việc chơi ngoài trời bị hạn chế vì
– nỗi sợ về ….
– nỗi sợ về ….
– …. tăng lên ở các trường học
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến “opportunities for free play”
Vị trí: đoạn E, “‘The opportunities for free play, which I experienced almost every day of my childhood, are becoming increasingly scarce,’ he says. Outdoor play is curtailed by perceptions of risk to do with traffic, as well as parents’ increased wish to protect their children from being the victims of crime, and by the emphasis on ‘earlier is better’ which is leading to greater competition in academic learning and schools.”
Giải thích: theo đoạn văn thì việc vui chơi ngoài trời bị hạn chế là do: 1) nhận thức được về những rủi ro với giao thông 2) bố mẹ muốn bảo vệ con cái khỏi là nạn nhân của tội phạm 3) sự tập trung vào sự cạnh tranh trong học tập và trường lớp.
>> Từ lần lượt cần điền vào chỗ trống là “traffic”, “crime” và “competition”

4. Đáp án – traffic
5. Đáp án – crime
6. Đáp án – competition

  • opportunities for free play are limited = opportunities for free play become scarce
  • fear of traffic = perceptions of risk to do with traffic
  • fear of crime = protect from being victims of crime
  • increased competition in schools = greater competition in academic learning and schools

7 + 8: International policies on children’s play:
– it is difficult to find ….. to support new policies
– research needs to study the impact of play on the rest of the child’s ……

Dịch câu hỏi: Những chính sách quốc tế lên khu vui chơi của trẻ nhỏ
– rất khó để tìm thấy …. để ủng hộ những chính sách mới
– nghiên cứu cần tìm hiểu về ảnh hưởng của khu vui chơi lên phần còn lại của …… của trẻ
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến “international policies”
Vị trí: đoạn F + H, “International bodies like the United Nations and the European Union have begun to develop policies concerned with children’s right to play…. But what they often lack is the evidence to base policies on… there is very little data on the impact it has on the child’s later life.”
Giải thích: theo đoạn văn thì các tổ chức quốc tế thấy thiếu bằng chứng để ủng hộ cho các chính sách, và cũng có rất ít dữ liệu về ảnh hưởng của nó vào cuộc sống sau này của bọn trẻ.
>> Từ lần lượt cần điền vào chỗ trống là “evidence” và “life”

7. Đáp án – evidence
8. Đáp án – life

  • difficult to find evidence = often lack evidence
  • support new policies = to base policies on
  • research needs to study = little data
  • impact of play on the rest of child’s life = impact it has on child’s later life
Questions 9-13: Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1. In boxes 1-5 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this

9. Children with good self-control are known to be likely to do well at school later on.

Dịch câu hỏi: Trẻ em với khả năng kiểm soát tốt có thể học tập tốt ở trường sau này.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến trẻ em với khả năng kiểm soát tốt với kết quả học tập ở trường.
Vị trí: đoạn M, “The ability to self-regulate has been shown to be a key predictor of academic performance. ”
Giải thích: theo đoạn văn thì những đứa trẻ có khả năng tự kiểm soát tốt thì sự dự đoán tốt về kết quả học tập.
>> Đúng với thông tin được đề cập trong câu hỏi.

Đáp án – True

  • children with good self-control = ability to self-regulate
  • likely to do well at school later on = be a key predictor of academic performance

10. The way a child plays may provide information about possible medical problems.

Dịch câu hỏi: iCách một đứa trẻ chơi có thể cung cấp thông tin về các vấn đề về sức khỏe có thể xảy ra.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến cách trẻ chơi với các vấn đề về sức khỏe.
Vị trí: đoạn N, “In my previous research, I investigated how observing children at play can give us important clues about their well-being and can even be useful in the diagnosis of neurodevelopmental disorders like autism.”
Giải thích: theo đoạn văn thì trong một nghiên cứu chỉ ra rằng việc quan sát những đứa trẻ chơi có thể đưa ra những gợi ý quan trọng về tình hình sức khỏe của chúng và có thể thậm chí rất hữu ích trong việc chẩn đoán các căn bệnh liên quan đến hệ thần kinh như bệnh tự kỉ.
>> Đúng với thông tin được đề cập trong câu hỏi.

Đáp án – True

  • way a child plays = observing children at play
  • provide information = give us important clues
  • possible medical problems = well-being and diagnosis of neurodevelopmental disorders

11.Playing with dolls was found to benefit girls’ writing more than boys’ writing.

Dịch câu hỏi: Chơi với búp bê cho thấy rằng có lợi cho việc viết lách của bé gái hơn với việc viết lách của bé trai.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến sự so sánh giữa lợi ích của việc chơi với búp bê của bé gái và bé trai.
Vị trí: đoạn O, “Children wrote longer and better-structured stories when they first played with dolls representing characters in the story. In the latest study, children first created their story with Lego, with similar results.”
Giải thích: đoạn văn có đề cập đến việc bọn trẻ chơi với búp bê nhưng không có thông tin so sánh sự khác biệt giữa bé trai và bé gái cả.
>> Thông tin không được đề cập trong câu hỏi.

Đáp án – Not Given

12.Children had problems thinking up ideas when they first created the story with Lego.

Dịch câu hỏi: Trẻ em có vấn đề trong việc nghĩ ra các ý tưởng khi lần đầu tiên tạo ra câu chuyện với Lego.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến trẻ em gặp vấn đề về việc nghĩ ra các ý tưởng.
Vị trí: đoạn P, “Children wrote longer and better-structured stories when they first played with dolls representing characters in the story. In the latest study, children first created their story with Lego, with similar results.”
Giải thích: theo đoạn văn thì trẻ em chơi với Lego cũng có kết quả giống như trẻ em chơi với trong trẻ em chơi với búp bê đều viết câu truyện dài hơn và có cấu trúc tốt hơn. Chứ không phải chỉ có những đứa trẻ gặp vấn đề về việc nghĩ ra ý tưởng.
>> Ngược với thông tin được đề cập trong câu hỏi.

Đáp án – False

  • children had problems thinking up ideas >< chilren … with similar results

13.People nowadays regard children’s play as less significant than they did in the past.

Dịch câu hỏi: Mọi người bây giờ xem vui chơi của trẻ con ít quan trọng hơn so với sự quan tâm của họ trong quá khứ.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến suy nghĩ của mọi người đối với việc vui chơi của những đứa trẻ.
Vị trí: đoạn Q, ““Somehow the importance of play has been lost in recent decades. It’s regarded as something trivial.”
Giải thích: theo đoạn văn thì tầm quan trọng của việc vui chơi gần đây đã bị mất đi, và nó thậm trí còn được coi là thứ gì đó không quan trọng.
>> Đúng với thông tin được đề cập trong câu hỏi.

Đáp án – True

  • nowadays = in recent decades
  • less significant than = trivial