Questions 27-29: Choose the correct letter, A, B, C of D. Write the correct answer in boxes 27-29 on your answer sheet.

27. What is the reviewer’s attitude to advocates of positive psychology?

Dịch câu hỏi: Thái độ của người phản biện đối với những người ủng hộ tâm lý tích cực là gì?
Vị trí: đoạn B, “Those who think in this way are oblivious to the vast philosophical literature in which the meaning and value of happiness have been explored and questioned, and write as if nothing of any importance had been thought on the subject until it came to their attention.”
Giải thích:
A. False. Trong nội dung đoạn B, những người ủng hộ thuyết này nghe theo học thuyết của Bentham chứ không bác bỏ nó.
B. Not given. Đoạn B không nhắc đến việc những người ủng hộ bị ảnh hưởng như thế nào bởi học thuyết của Bentham, họ chỉ đồng ý với quan điểm đó.
C. Not given. Nội dung đoạn B không nói đến cách tiếp cận mới về ý tưởng về hạnh phúc loài người.
D. True. Họ thờ ơ với những ý tưởng nhẽ ra họ nên quan tâm, “nothing of any importance had been on thought” = “are ignorant about the ideas”.
>> Lựa chọn D là đáp án của câu hỏi này.

Đáp án – D

  • ignorant about = oblivious to
  • ideas they should be considering = philosophical literature … have been explored and questioned

28. The reviewer refers to the Greek philosopher Aristotle in order to suggest that happiness

Dịch câu hỏi: Nhà phê bình đề cập đến triết gia Hy Lạp Aristotle để gợi ý rằng hạnh phúc?
Vị trí: đoạn B, “For Bentham it was obvious that the human good consists of pleasure and the absence of pain. The Greek philosopher Aristotle may have identified happiness with self-realisation in the 4th century BC, and thinkers throughout the ages may have struggled to reconcile the pursuit of happiness with other human values, but for Bentham all this was mere metaphysics or fiction.”
Giải thích:
A. True. Trong đoạn B, Bentham cho rằng hạnh phúc là sự kết hợp giữa sự hài lòng và không có nỗi đau. Khi nói tới nhà triết học người Hy Lạp Aristotle, tác giả viết rằng, ông Aristotle định nghĩa hạnh phúc là sự tự nhận thức chứ không phải là sự kết hợp của điều gì cả
B. Not given. Đoạn B không nhắc đến việc đó có là mục tiêu chính của con người hay không
C. Not given. Không có thông tin về việc hạnh phúc có nên được đấu tranh cho hay không.
D. Not given. Không có thông tin về việc này. Trong đoạn B có nhắc đến việc Bentham coi rằng ý tưởng của Aristotle là viển vông và hư cấu chứ không nói đến việc hạnh phúc là một phạm trù mơ hồ.
>> Lựa chọn A là đáp án của câu hỏi.

Đáp án – A

  • not be just pleasure and absence of pain = obvious pleasure and the absence of pain … with other human values

29. According to Davies, Bentham’s suggestion for linking the price of goods to happiness was significant because

Dịch câu hỏi: Theo Davies, đề xuất của Bentham về việc liên kết giá cả hàng hóa với hạnh phúc là rất quan trọng bởi vì?
Vị trí: đoạn D, “By associating the money so closely to inner experience, Davies writes, Bentham “set the stage for the entangling of psychological research and capitalism that would shape the business practices of the twentieth century.”
Giải thích:
A. False. Đây chỉ là một cách để đánh giá hạnh phúc (cách thứ 2) chứ không phải cách đầu tiên hiệu quả nhất
B. True. Trong nội dung đoạn E, phần cuối đoạn, tác giả Davies viết rằng, bằng việc liên hệ chặt chẽ giữa tiền và nội tâm bên trong, Bentham đã thiết lập ra một nền tảng cho mối quan hệ giữa nghiên cứu tâm lí và các hoạt động kinh tế ở thế kỉ 20. Do vậy đáp án B là đáp án chính xác.
C. Not given. Không có thông tin nào về nội dung này trong đoạn
D. Not given. Không có thông tin về việc đánh giá quyền lợi của người tiêu dùng
>> Lựa chọn B là đáp án của câu hỏi này.

Đáp án – B

  • established a connection = set the stage for the entangling
  • work and psychology = psychological research and capitalism
Questions 30-34: Complete the summary using the list of words A-G below. Write the correct answer, A-G, in boxes 30-34 on your answer sheet

30. Jeremy Bentham was active in other areas besides philosophy. In the 1970s he suggested a type of technology to improve ….. for different Government departments.

Dịch câu hỏi: Jeremy Bentham hoạt động trong nhiều lình vực khác bên cạnh triết học. Trong những năm 70, ông đề xuất loại công nghệ để cải thiện ….. cho nhiều bộ, ban ngành chính phủ.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn đề cập đến đề xuất của ông Jeremy Bentham trong những năm 1970.
Vị trí: đoạn C, “In the 1790s, he wrote to the Home Office suggesting that the departments of government be linked together through a set of ‘conversation tubes.”
Giải thích: Vào những năm 1790, ông đã viết cho Home Office gợi ý rằng các phòng ban của chính phủ nên được liên kết với nhau thông qua một bộ ‘ống hội thoại’. Có nghĩa là Bentham gợi ý cách cải thiện liên lạc giữa các phòng ban.
>> Từ cần điền vào chỗ trống phải tương đương với từ “conservation”.

Đáp án – F

  • a type of technology to improve communication = a set of conversation tubes
  • different Government departments = departments of government

31 + 32: He developed a new way of printing banknotes to increase …. and also designed a method for the ….. of food

Dịch câu hỏi: Ông đã phát triển nên một kĩ thuật in tiền mới để tăng …. và cũng thiết kế phương pháp để …. thức ăn.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn đề cập đến những ý tưởng, phương pháp mới của ông với kỹ thuật in tiền và thức ăn.
Vị trí: đoạn C, “and to the Bank of England with a design for a printing device that could produce unforgeable banknotes. He drew up plans for a ‘frigidarium’ to keep provisions such as meat, fish, fruit and vegetables fresh.”
Giải thích: ông đã thiết kế ra thiết bị in tiền mà tránh được việc in tiền giả. Và đồng thời cũng đưa ra kế hoạch cho một ‘frigidarium’ để giữ các nguồn thức ăn như thịt, cá, hoa quả hay rau củ được tươi.
>> Từ cần điền vào chỗ trống câu 31 tương đương với cụm “produce unforgeable banknotes” (sản xuất những tờ tiền không thể làm giả) >> increase security.
>> Từ cần điền vào chỗ trống câu 32 tương đương với cụm “keep provisions fresh”

31. Đáp án – B
32. Đáp án – G

  • a new way of printing banknotes = a design for a printing device
  • increase security = produce unforgeable banknotes
  • designed = drew up plans
  • method for preservation of food = keep provisions such as meat, fish, fruit and vegetables fresh

33. He also drew up plans for a prison which allowed the …… of prisoners at all times, and believed the same design could be used for other institutions as well.

Dịch câu hỏi: Ông đã lên kế hoạch cho một nhà tù cho phép …. tù nhân mọi lúc, và tin rằng mô hình này cũng có thể được áp dụng ở các cơ quan khác.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn đề cập đến đề xuất của ông cho các tù nhân.
Vị trí: đoạn C, “He celebrated design for a prison to be known as “panoptican”, in which prisoners would be kept in solitary confinement while being visible at all time to the guards.”
Giải thích: Ông đã cử hành thiết kế cho một nhà tù để được biết đến là “panoptican”, trong đó tù nhân sẽ bị giam giữ một mình trong khi vẫn có thể được theo dõi mọi lúc bởi quản ngục
>> Từ cần điền vào chỗ trống phải tương đương với từ “being visible ”.

Đáp án – E

  • drew up plans = celebrated design
  • allowed observation of prisoners at all times = being visible at all time

34. When researching happiness, he investigated possibilities for its ….., and suggested some methods of doing this.

Dịch câu hỏi: Khi nghiên cứu về sự hạnh phúc, ông điều tra ra khả năng ….. của nó và đề xuất một số phương pháp làm điền này.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn đề cập đến nghiên cứu của ông liên quan đến sự hạnh phúc.
Vị trí: đoạn D, “If hapiness is to be regared as a science, it has to be measured…”
Giải thích: Nếu hạnh phúc được coi là khoa học, thì nó phải được đong đếm
>> Điều đó có nghĩa là Bentham quan tâm đến việc đo lường hạnh phúc.
>> Từ cần điền vào chỗ trống phải tương đương với từ “measured”.

Đáp án – A

  • researching happiness = happiness is to be regarded as a science
  • investigated possibilities for its measurement = it has to be measured
Questions 35-40: Do the following statements agree with the information given in Reading passage 1? In boxes 35-40 on the answer sheet, write:
YES if the statement agrees with the information
NO if the statement contradicts with the information
NOT GIVEN if there is no informatin on this

35. One strength of The Happiness Industry is its discussion of the relationship between psychology and economics.

Dịch câu hỏi: Một điểm mạnh của cuốn The Happiness Industry là nó bàn luận về mối quan hệ giữa tâm lí học và kinh tế học.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn đề cập đến một điểm mạnh của cuốn Happiness Industry.
Vị trí: đoạn E, “The Happiness Industry describes how the project of a science of happiness has become integral to capitalism. We learn much that is interesting about how economic problems are being redefined and treated as psychological maladies.”
Giải thích: Cuốn Happiness Industry miêu tả các dự án khoa học về hạnh phúc đã trở nên không thể thiếu đối với chủ nghĩa tư bản. Và nó tìm hiểu nhiều điều thú vị về cách các vấn đề về kinh tế đang được định nghĩa lại và được chữa trị như bệnh lý tâm lý. Điều đó nghĩa là nó đang nói đến nội dung sách là ảnh hưởng của hạnh phúc (tâm lý) đối với nền kinh tế trong tư bản chủ nghĩa
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.

Đáp án – Yes

  • relationship between psychology and economics = economic problems are being redefined and treated as psychological maladies

36. It is more difficult to measure some emotions than others.

Dịch câu hỏi: Việc đong đếm cảm xúc thì khó hơn nhiều so với đong đếm những thứ khác.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn đề cập đến việc so sánh giữa việc đo cảm xúc với những thứ khác.
Vị trí: đoạn D, “If hapiness is to be regared as a science, it has to be measured, and Bentham suggested two ways in which it might be done.”
Giải thích: Nếu coi hạnh phúc là khoa học, nó phải được đong đếm và Bentham đề xuất 2 cách để thực hiện điều này. Điều đó có nghĩa là trong bài xuất hiện khá nhiều ý nói rằng hạnh phúc cần được đong đếm chứ không có đề cập vấn đề nó khó đo đạc hơn so với những yếu tố khác.
>> Thông tin không được đề cập đến.

Đáp án – Not Given

37. Watson’s ideas on behaviourism were supported by research on humans he carried out before 1915.

Dịch câu hỏi: Ý tưởng của Watson về chủ nghĩa hành vi được ủng hộ bởi nghiên cứu trên con người mà ông thực hiện trước năm 1915.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn đề cập đến ý tưởng của Watson về chủ nghĩa hành vi.
Vị trí: đoạn E, “When he became the president of the American Psychological Association in 1915, he “had never even studied a single human being”: his research had been confined to experiments on white rats.”
Giải thích: Khi ông trở thành chủ tịch của Hiệp hội tâm lý Mỹ năm 1915, ông “chưa bao giờ nghiên cứu trên một cá thể người nào”: nghiên cứu của ông đã được giới hạn trong các thí nghiệm trên chuột trắng. Điều đó nghĩa là ý tưởng của ông chỉ được nghiên cứu trên chuột, không phải người.
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi.

Đáp án – No

  • supported by research on humans >< never even studied a single human being

38. Watson’s ideas have been most influential on governments outside America.

Dịch câu hỏi: Ý tưởng của Watson đã có ảnh hưởng lớn trong các chính phủ ngoài nước Mỹ.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn đề cập đến ý tưởng của Watson có ảnh hưởng nhiều nhất đến ai.
Vị trí: đoạn E, “Yet Watson’s reductive model now is widely applied, with “behaviour change” becoming the goal of governments: in Britain,(…)”
Giải thích: theo đoạn văn thì mô hình thu gọn của Watson giờ đây được áp dụng rộng rãi, với “thay đổi hành vi” trở thành mục tiêu của chính phủ: ở Anh. Điều đó nghĩa là nó đề cập đến mô hình của Watson được áp dụng rộng rãi và thu hút sự quan tâm của các chính phủ và lấy ví dụ tại anh. Chứ không có thông tin nó ảnh hưởng nhất.
>> Thông tin không được đề cập đến.

Đáp án – Not Given

  • Watson’ ideas = Watson’s reductive model
  • most influential = NOT MENTIONED
  • government outside America = goal of governments: in Britain

39. The need for happiness is linked to industrialization:

Dịch câu hỏi: Nhu cầu hạnh phúc liên quan đến công nghiệp hóa.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn đề cập đến nhu cầu cho hạnh phúc và công nghiệp hóa.
Vị trí: đoạn F, “Modern industrial societies appear to need the possibility of ever-increasing happiness to motivate them in their labour.”
Giải thích: Xã hội công nghiệp hiện đại dường như cần khả năng hạnh phúc ngày càng tăng để thúc đẩy người dân trong lao động Điều này nghĩa là nhu cầu hạnh phúc và công nghiệp hóa liên quan đến nhau.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.

Đáp án – Yes

  • need for happiness = need the possibility of ever-increasing happiness
  • linked = motivate them in
  • industrialization = modern industrial societies

40. A main aim of government should be to increase the happiness of the population.

Dịch câu hỏi: Một mục tiêu chính của chính phủ nên là làm gia tăng hạnh phúc của người dân.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn đề cập đến mục tiêu chính của chính phủ là gì.
Vị trí: đoạn F, “But whatever its intellectual pedigree, the ideal that the governments should be responsible for promoting happiness is always a threat to human freedom.”
Giải thích: Nhưng dù bất kể nguồn gốc trí tuệ như thế nào, ý tưởng mà các nhà lãnh đạo chịu trách nhiệm cho việc gia tăng hạnh phúc thì luôn là một mối đe dọa đối với tự do của con người. Điều này nghĩa là chính phủ không nên là người chịu trách nhiệm cho vấn đề hạnh phúc của dân chúng.
>> Ngược với thông tin được đề cập trong câu hỏi.

Đáp án – No

  • government should be to increase >< government … always