Questions 14-17: Complete the summary below.Write ONE WORD ONLY from passage for each answer. Write your answers in boxes 14-17 on your answer sheet
14. Healthy soil contains a large variety of bacteria and other microorganisms, as well as plant remains and …..
Dịch câu hỏi: Đất khỏe mạnh chứa một lượng lớn vi khuẩn và các vi sinh vật khác, cũng như các phần còn lại và …..
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến thành phần của đất khỏe mạnh. Chỗ trống cần điền thiếu 1 noun đếm được số nhiều/ không đếm được.
Vị trí: đoạn B, “A single gram of healthy soil might contain 100 million bacteria, as well as other microorganisms such as viruses and fungi, living amid decomposing plants and various minerals.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì đất khỏe mạnh chứa các loại vi khuẩn, vi sinh vật, thực vật đang bị phân hủy và nhiều loại khoáng chất.
>> từ cần điền vào chỗ trống là “minerals”
Đáp án – minerals
- a large variety of bacteria = 100 million bacteria,
- other microorganisims = other microorganisms such as viruses & fungi
- plant remains = living amid decomposing plants
15. It provides us with food and also with antibiotics, and its function in storing ….. has a significant effect on the climate.
Dịch câu hỏi: Nó cung cấp cho chúng ta thức ăn và cả những kháng sinh, và chức năng lưu giữ …. có tác động đáng kể đối với khí hậu.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến chức năng của “healthy soil”. Chỗ trống cần điền thiếu 1 noun đếm được số nhiều/ không đếm được.
Vị trí: đoạn B, “Soil is also an ally against climate change: as microorganisms within soil digest dead animals and plants, they lock in their carbon content, holding three times the amount of carbon as does the entire atmosphere.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì chức năng của đất là chống lại sự biến đổi khí hậu, giúp khóa hàm lượng carbon, và giữ được lượng carbon gấp ba lần so với toàn bộ bầu khí quyển.
>> từ cần điền vào chỗ trống là “carbon”
Đáp án – carbon
- storing carbon = lock carbon content
- has a significant effect on climate = an ally against climate change
16. In addition, it prevents damage to property and infrastructure because it holds …..
Dịch câu hỏi: Thêm vào đó, nó ngăn ngừa thiệt hại về tài sản và cơ sở hạ tầng vì nó giữ được …..
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến lý do tại sao đất có thể ngăn được các thiệt hại về tài sản và cơ sở hạ tầng. Chỗ trống cần điền thiếu 1 noun đếm được số nhiều/ không đếm được.
Vị trí: đoạn B, “Soils also store water, preventing flood damage: in the UK, damage to buildings, roads and bridges from floods caused by soil degradation costs £233 million every year.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì đất tích chữ nước giúp ngăn ngừa các thiệt hại của lũ.
>> từ cần điền vào chỗ trống là “water”
Đáp án – water
- prevent damage to property and infrastructure = damage to buildings, roads and bridges
- hold water = store water
17. If these microorganisms are lost, the soil may lose its special properties. The main factor contributing to soil degradation is the ….. carried out by humans.
Dịch câu hỏi: Nếu những vi sinh vật này mất đi, đất sẽ mất đi thành phần đặc biết. Nhân tố chính góp phần làm suy thoái đất là …. thì được thực hiện bởi con người.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến nhân tố chính ảnh hưởng đến sự thoái hóa đất. Chỗ trống cần điền thiếu 1 noun đếm được số nhiều/ không đếm được.
Vị trí: đoạn C, “Agriculture is by far the biggest problem…Humans tend not to return unused parts of harvested crops directly to the soil to enrich it, meaning that the soil gradually becomes less fertile.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì nông nghiệp chính là vấn đề lớn nhất gây ra sự thoái hóa đất, khiến cho đất trở nên khô cằn hơn.
>> từ cần điền vào chỗ trống là “agriculture”
Đáp án – agriculture
- main factor is agriculture agriculture = is by far the biggest problem
- soil lose its special properties = not to return unused parts of harvested crops directly to the soil to enrich it
Questions 18-21: Complete each sentence with the correct ending, A-F below. Write the correct letter, A-F, in boxes 18-21 on your answer sheet
18. Nutrients contained in the unused parts of harvested crops
Dịch câu hỏi: Các chất dinh dưỡng chứa trong các phần không được sử dụng của mùa màng mà đã được thu hoạch …..
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến các chất dinh dưỡng chứa trong các “unused parts”
Vị trí: đoạn C, “Humans tend not to return unused parts of harvested crops directly to the soil to enrich it, meaning that the soil gradually becomes less fertile.”
Giải thích: theo đoạn văn thì con người không dùng những phần không dùng tới của mùa vụ để làm giàu đất. Điều đó nghĩa là các chất dinh dưỡng từ “unused parts” có thể sẽ không được đưa trở lại đất.
>> Tương đương với lựa chọn C
Đáp án – C
- may = tend to
- not be put back into the soil = not to return unused parts of harvested crops directly to the soil to enrich it
19. Synthetic fertilizers produced with Haber-Bosch process
Dịch câu hỏi: Phân bón nhân tạo được sản xuất theo quy trình Haber-Bosch …..
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến phân bón nhân tạo.
Vị trí: đoạn D, “Chemical fertilisers can release polluting nitrous oxide into the atmosphere and excess is often washed away with the rain, releasing nitrogen into rivers. More recently, we have found that indiscriminate use of fertilisers hurts the soil itself…”
Giải thích: theo đoạn văn thì các chất phân bón hóa học có thể thải ra khí N2O vào bầu khí quyển và phần còn lại sẽ bị nước mưa cuốn trôi đi xuống sông. Gần đây, chúng tôi đã tìm ra rằng việc sử dụng phân bón bừa bãi cũng làm hại đến đất trồng. Điều này nghĩa là những chất phân bón này có thể gây hại đến một vài khía cạnh của môi trường.
>> Tương đương với lựa chọn E
Đáp án – E
- synthetic fertilizers = chemical fertilisers
- damage to different aspects of the environment = release polluting nitrous oxide into atmosphere hurts the soil
20. Addition of a mixture developed by Pius Floris to the soil
Dịch câu hỏi: Việc thêm vào 1 loại hỗn hợp phát triển bởi Pius Floris vào đất …..
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến việc Pius Floris thêm một loại hỗn hợp vào đất.
Vị trí: đoạn E, “When they applied Floris’s mix to the desert-like test plots, a good crop of plants emerged that were not just healthy at the surface, but had roots strong enough to pierce dirt as hard as rock.”
Giải thích: theo đoạn văn thì không chỉ giúp cho cây cối phát triển tốt, mà còn giúp rễ cây đủ khỏe để chống lại những viên đá cứng. Điều này nghĩa là nó giúp không chỉ phát triển cả về số lượng và chất lượng của cây.
>> Tương đương với lựa chọn A
Đáp án – A
- addition of a mixture = applied mix
- improve the number = good crop of plants emerged that healthy
- improve the quality = roots strong enough to pierce dirt as hard as rock
21. The idea of zero net soil degradation
Dịch câu hỏi: Ý tưởng về sự thoái hóa đất bằng không ……
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến idea về “zero net soil degradation”
Vị trí: đoạn G, “We need ways of presenting the problem that bring it home to governments and the wider public […..] Chasek and her colleagues have proposed a goal of ‘zero net land degradation.”
Giải thích: theo đoạn văn thì ý tưởng này giúp chính phủ và công chúng quan tâm đến vấn đề này hơn.
>> Tương đương với lựa chọn D
Đáp án – D
- zero net soil degradation = zero net land degradation
- help governments to be more aware of soil-related issues = bring it home to governments and wider public
Questions 22-26: Reading passage 2 has seven paragraphs, A-G. Which section contains the following information? Write the correct letter, A-G, in boxes 22-26 on your answer sheet. You may use any letter more than once.
22. A reference to one person’s motivation for a soil-improvement project
Dịch câu hỏi: Dẫn chứng cho động lực của một người cho dự án cải thiện đất.
Phân tích câu hỏi: Tìm đoạn văn đề cập đến động lực cho việc cải thiện đất.
Vị trí: đoạn E, “One of the people looking for a solution to this problem is Pius Floris, who started out running a tree-care business in the Netherlands, and now advises some of the world’s top soil scientists. He came to realize that the best way to ensure his trees flourished was to take care of the soil, and has developed a cocktail of beneficial bacteria, fungi, and humus* to do this.”
Giải thích: theo đoạn E thì động lực ban đầu của Pius Floris là dự án doanh nghiệp quan tâm đến vấn đề cây xanh ở Netherlands. Và ông ấy nhận ra rằng cách tốt nhất để giúp cây phát triển là chăm sóc đất thật tốt.
>> Đoạn văn chứa thông tin câu hỏi là E.
Đáp án – E
- one person = Pius Floris
- motivation for soil-improvement project = started out running a tree-care business
23. An explanation of how soil stayed healthy before the development of farming
Dịch câu hỏi: iLời giải thích cho việc làm sao đất duy trì tình trạng khỏe mạnh trước sự phát triển của việc trồng trọt.
Phân tích câu hỏi: Tìm đoạn văn đề cập đến việc phát triển nông nghiệp và đất khỏe mạnh.
Vị trí: đoạn C, “In the wild, when plants grow they remove nutrients from the soil, but then when the plants die and decay these nutrients are returned directly to the soil. Human tend to … soil gradually becomes less fertilized. In the past, we developed strategies to get around the problem, such as regularly varying the types of crops grown, or leaving fields uncultivated for a season.”
Giải thích: theo đoạn C thì ngày xưa con người đã nghĩ ra những cách giúp đất khỏe mạnh hơn như là đa dạng các loại vụ mùa và cho đồng ruộng không trồng trọt gì trong 1 vụ mùa. Đây là cách đất giữ được sự khỏe mạnh trước khi “farming” xuất hiện.
>> Đoạn văn chứa thông tin câu hỏi là C.
Đáp án – C
- explanation = regularly varying the types of crops grown leaving fields uncultivated for a season
- stayed healthy = to get around the problem
24. Examples of different ways of collecting information on soil degradation
Dịch câu hỏi: Ví dụ về những cách thu thập thông tin khác nhau về thoái hóa đất.
Phân tích câu hỏi: Tìm đoạn văn đề cập đến những ví dụ về cách thu thập thông tin.
Vị trí: đoạn F, “Researchers from nine countries are working together to create a map linked to a database that can be fed measurements from field surveys, drone surveys, satellite imagery, lab analyses and so on to provide real-time data on the state of the soil.”
Giải thích: theo đoạn F thì nhiều cách để thu thập dữ liệu về vấn đề thoái hóa đất là “field surveys, drone surveys, satellite imagery, lab analyses”
>> Đoạn văn chứa thông tin câu hỏi là F.
Đáp án – F
- examples of different ways = field surveys, drone surveys, satellite imagery, lab analyses
- collecting information on soil degradation = provide real-time data on state of soil
25. A suggestion for a way of keeping some types of soil safe in the near future
Dịch câu hỏi: Một đề xuất về cách giữ một số loại đất an toàn trong tương lai gần.
Phân tích câu hỏi: Tìm đoạn văn đề cập đến đề xuất đến cách thức giữ đất được an toàn.
Vị trí: đoạn G, “Chasek and her colleagues have proposed a goal of ‘zero net land degradation.”
Giải thích: theo đoạn G thì một đề xuất được đưa ra để bảo vệ đất là dự án “zero net land degradation”.
>> Đoạn văn chứa thông tin câu hỏi là G.
Đáp án – G
- a suggestion = a goal of ‘zero net land degradation
26. A reason why it is difficult to provide an overview of soil degradation
Dịch câu hỏi: Lý do tại sao khó để cung cấp một cái nhìn tổng thể về thoái hóa đất.
Phân tích câu hỏi: Tìm đoạn văn đề cập đến lý do cung cấp đến cái nhìn tổng quát về vấn đề thoái hóa đất.
Vị trí: đoạn F, “To assess our options on a global scale we first need an accurate picture of what types of soil are out there, and the problems they face. That’s not easy. For one thing, there is no agreed international system for classifying soil.”
Giải thích: theo đoạn F thì vấn đề cung cấp một cái nhìn tổng thể về thoái hóa đất là không dễ dàng vì chưa có sự thống nhất về việc phân loại các loại đất.
>> Đoạn văn chứa thông tin câu hỏi là F.
Đáp án – F
- a reason why it is difficult = there is no agreed international system for classifying soil
- an overview of soil degradation = an accurate picture of what types of soil are out there