Questions 1-8: Do the following statements agree with the information given in Reading passage 1? In boxes 1-8 on the answer sheet, write:
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts with the information
NOT GIVEN if there is no informatin on this
1. Clippers were originally intended to be used as passenger ships.
Dịch câu hỏi: Những chiếc tàu ban đầu được dự định dùng để chở khách.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến chức năng ban đầu của tàu.
Vị trí: đoạn A, “The fastest commercial sailing vessels of all time were the clippers, threemasted ships built to transport goods around the world, although some also took passengers.”
Giải thích: theo đoạn văn thì tàu được đóng để chở hàng, một số ít cũng kiêm chở khách. Điều này nghĩa là mục đích chở khách không phải mục đích ban đầu của tàu.
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – False
- originally intended to be used as passenger ships >< transport goods around the world
2. Cutty Sark was given the name of a character in a poem.
Dịch câu hỏi: Cutty Sark được đặt theo tên một nhân vật trong một bài thơ.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến ý tưởng đặt tên của Cutty Sark lấy từ đâu.
Vị trí: đoạn B, “Cutty Sark’s unusual name comes from the poem Tam O’Shanter by the Scottish poet Robert Burns. Tam, a farmer, is chased by a witch called Nannie, who is wearing a ‘cutty sark’…”
Giải thích: theo đoạn văn thì Cutty Sark là tên được lấy từ trang phục của mụ phù thủy trong bài thơ của Tam O’Shanter. Chứ không phải lấy từ tên của nhân vật như trong câu hỏi.
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – False
- was given the name = name comes from
- a character in a poem >< who is wearing a ‘cutty sark
3. The contract between John Willis and Scott & Linton favoured Willis.
Dịch câu hỏi: Hợp đồng giữa Willis và Scott & Linton có lợi cho Willis.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến hợp đồng giữa Willis và Scott & Linton.
Vị trí: đoạn C, “To carry out construction, Willis chose a new shipbuilding firm, Scott & Linton, and ensured that the contract with them put him in a very
strong position.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Willis đảm bảo rằng hợp đồng với hãng này cho phép họ giữ một vị thế hết sức vững chắc. Điều này nghĩa là hợp đồng đấy có lợi cho Willis.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – True
- contract between John Willis and Scott & Linton = the contract with them
- favoured Willis = put him in a very strong position
4. John Willis wanted Cutty Sark to be the fastest tea clipper travelling between the UK and China.
Dịch câu hỏi: John Willis muốn Cutty Sark trở thành con tàu buôn bán trà nhanh nhất giữa Anh và Trung Quốc.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến con tàu buôn bán trà nhanh nhất giữa Anh và Trung Quốc.
Vị trí: đoạn D, “Willis’s company was active in the tea trade between China and Britain, where speed could bring ship owners both profits and prestige, Cutty Sark was designed to make the journey more quickly than any other ship…”
Giải thích: theo đoạn văn thì Cutty Sark được thiết kế để chạy nhanh hơn bất cứ con thuyền nào lúc đó. Điều này có nghĩa là Willis đúng là đang mong đợi nó sẽ trở thành con tàu buôn bán trà nhanh nhất giữa Anh và Trung Quốc.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – True
- be the fastest tea clipper = make the journey more quickly than any other ship
5. Despite storm damage, Cutty Sark beat Thermopylae back to London.
Dịch câu hỏi: Dù bị hư hại bởi bão nhưng Cutty Sark vẫn chiến thắng Thermopylae trong cuộc đua quay trở về London.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến cuộc đua giữa 2 con tàu Cutty Sark và Thermopylae.
Vị trí: đoạn D, “Cutty Sark reached London a week after Thermopylae.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Cutty Sark đến London sau Thermopylae một tuần. Điều này nghĩa là nó không hề đánh bại Thermopylae để chiến thắng trong cuộc đua này.
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – False
- storm damage = severely damaged in stormy seas
- beat Thermopylae back to >< reached London a week after Thermopylae London
6. The opening of the Suez Canal meant that steam ships could travel between Britain and China faster than clippers.
Dịch câu hỏi: Việc kênh đào Suez mở ra cho phép tàu hơi nước di chuyển giữa Anh và Trung Quốc nhanh hơn so với tàu cao tốc.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến tốc độ của steam ships và clippers sau khi con kên Suez được mở ra.
Vị trí: đoạn E, “While steam ships could make use of the quick, direct route between the Mediterranean and the Red Sea, the canal was of no use to sailing ships, which needed the much stronger winds of the oceans, and so had to sail a far greater distance. Steam ships reduced the journey time between Britain and China by approximately two months.”
Giải thích: theo đoạn văn thì do không tận dụng được kênh đào, tàu cao tốc phải đi quãng đường xa hơn. Trong khi đó nhờ kênh đào Suez, tàu hơi nước giảm thời gian di chuyển giữa Anh và Trung Quốc đi khoảng 2 tháng.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – True
- could travel faster = educed the journey time by approximately two months
7. Steam ships sometimes used the ocean route to travel between London and China.
Dịch câu hỏi: Tàu hơi nước thi thoảng cũng dùng tuyến đường biển để di chuyển từ London đến Trung Quốc.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến việc tàu hơi nước có sử dụng tuyến đường biển hay không.
Giải thích: theo đoạn văn thì không có thông tin nào đề cập đến việc tàu hơi nước có sử dụng tuyến đường biển để di chuyển từ London đến Trung Quốc.
>> Thông tin không được đề cập đến.
Đáp án – Not Given
8. Captain Woodget put Cutty Sark at risk of hitting an iceberg.
Dịch câu hỏi: Thuyền trường Woodget khiến con thuyền Cutty Sark phải đối diện với rủi ro đâm phải các tảng băng trôi.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến việc thuyền trưởng Woodget lái con tàu Cutty Sark.
Vị trí: đoạn G, “And Woodget took her further south than any previous captain, bringing her dangerously close to icebergs off the southern tip of South America.”
Giải thích: theo đoạn văn thì thuyền trưởng Woodget đã đưa con thuyền đến gần các tảng băng trôi ở mũi nam của Nam Mỹ tới độ nguy hiểm >> khiến con thuyền đối mặt với rủi ro đâm phải các tảng băng trôi.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – True
- put at risk = bringing her dangerously
- hitting an iceberg = close to icebergs
Questions 9-13: Complete the sentences below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answer on boxes 9-13 on your answer sheet.
9. After 1880, Cutty Sark carried ….. as its main cargo during its most successful time.
Dịch câu hỏi: Sau năm 1880, Cutty Sark chuyên chở … như loại hàng hóa chính khi con tàu ở vào thời kỳ hoàng kim.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến hàng hóa mà tàu Cutty này chuyên chở sau năm 1880. Chỗ trống cần điền một noun chỉ hàng hóa.
Vị trí: đoạn F, “This marked a turnaround and the beginning of the most successful period in Cutty Sark’s working life, transporting wool from Australia to Britain.”
Giải thích: theo đoạn văn thì trong thời kỳ đỉnh cao, Cutty Sark vận chuyển len từ Úc đến Anh.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “wool”.
Đáp án – wool
- carried wool = transporting wool
- during its most successful time = beginning of the most successful period
10. As a captain and ….. , Woodget was very skilled.
Dịch câu hỏi: Kiêm là một thuyền trưởng và …. Woodget rất điêu luyện.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến nghề nghiệp của Woodget. Chỗ trống cần điền một noun chỉ nghề nghiệp.
Vị trí: đoạn G “The ship’s next captain, Richard Woodget, was an excellent navigator.”
Giải thích: theo đoạn văn thì ngoài là một thuyền trưởng, thì Woodget còn là một “navigator” rất tài năng.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “navigator”.
Đáp án – navigator
- very skilled = excellent
11. Ferreira went to Falmouth to repair damage that a ….. had caused.
Dịch câu hỏi: Ferreira (tên mới của Cutty Sark) đến Falmouth để sửa chữa những hư hỏng do … gây ra.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến việc Ferreira đến Falmouth để sửa chữa. Chỗ trống cần điền một noun đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm.
Vị trí: đoạn I, “Badly damaged in a gale in 1922, she was put into Falmouth harbor in southwest England, for repairs.”
Giải thích: theo đoạn văn thì sau khi bị hư hại nghiêm trọng trong một trận bão năm 1922, con tàu được đưa vào cảng Falmouth ở vùng tây nam nước Anh để sửa chữa
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “gale”.
Đáp án – gale
- went to Falmouth = put into Falmouth harbor
- repair damage = badly damaged
- a gale had caused = in a gale
12. Between 1923 and 1954, Cutty Sark was used for ….
Dịch câu hỏi: iGiữa khoảng thời gian 1923 và 1954, Cutty Sark được sử dụng để …
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến mục đích sử dụng của Cutty Sark trong khoảng thời gian 1923-1954. Chỗ trống cần điền một noun.
Vị trí: đoạn I + J, “Badly damaged in a gale in 1922, the ship returned to Falmouth the following year and had her original name restored….Dowman used Cutty Sark as a training ship, and she continued in this role after his death. When she was no longer required, in 1954, she was transferred to dry dock at Greenwich to go on public display.”
Giải thích: theo đoạn văn thì trong khoảng thời gian từ 1923 (the following year sau năm 1922) con thuyền này được sử dụng như là “training ship”.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “training”.
Đáp án – training
- was used for training = used as a training ship
13. Cutty Sark has twice been damaged by ….. in the 21st century.
Dịch câu hỏi: Con tàu Cutty Sark đã bị gây hư hại 2 lần trong thế kỷ 21 bởi …..
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến việc con tàu Cutty Sark bị gây hư hại trong thế kỷ 21. Chỗ trống cần điền một noun.
Vị trí: đoạn J, “The ship suffered from fire in 2007, and again, less seriously, in 2014, but now Cutty Sark attracts a quarter of a million visitors a year.”
Giải thích: theo đoạn văn thì trong thế kỷ 21, cụ thể là vào năm 2007 và năm 2014, con tàu Cutty Sark này bị gây hư hại bởi lửa.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “fire”.
Đáp án – fire
- twice been damaged by fire = suffered from fire in 2007 less seriously in 2014