Questions 14-17: Look at the following ideas (Questions 14-17) and the list of researchers below. Match each idea with the correct researcher, A, B or C. Write the correct letter, A, B or C, in boxes 14-17 on your answer sheet. You may use any letter more than once. 

14. The importance of adults giving babies individual attention when talking to them

Dịch câu hỏi: Tầm quan trọng của người lớn trong việc cho bọn trẻ sự tập trung cá nhân khi nói chuyện với chúng.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến tầm quan trọng của việc “give babies individual attention”
Vị trí: đoạn D, “…says Nairán Ramirez-Esparza of the University of Connecticut. ‘We also found that it really matters whether you use baby talk in a one-on-one context,’ she adds. ‘The more parents use baby talk one-on-one, the more babies babble, and the more they babble, the more words they produce later in life.’”
Giải thích: theo đoạn văn thì Ramirez-Esparza cho rằng thật sự quan trọng khi khi bạn nói chuyện một một với những đứa trẻ.
>> Idea này là của Ramirez-Esparza.

Đáp án – B

  • importance of adults = it really matters
  • giving babies individual attention = use baby talk in a one-on-one context

15. The connection between what babies hear and their own efforts to create speech

Dịch câu hỏi: Sự kết nối giữa những thứ trẻ nghe được và nỗi lực của chúng để tạo ra tiếng nói.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến mối liên quan giữa những gì 1 đứa trẻ nghe được và nỗ lực tạo ra tiếng nói giống như vậy.
Vị trí: đoạn F, “Finding activation in motor areas of the brain when infants are simply listening is significant, because it means the baby brain is engaged in trying to talk back right from the start, and suggests that seven-month-olds’ brains are already trying to figure out how to make the right movements that will produce words.”
Giải thích: Đoạn F nói về nghiên cứu của Patrica Kuhl. Đoạn văn chỉ ra rằng nghiên cứu về việc nghe của trẻ là quan trọng, bởi nó giải thích cho việc não bộ của trẻ cố gắng nói đáp lại những thứ họ nghe ngay từ khi bắt đầu.
>> Idea này là của Patrica Kuhl.

Đáp án – C

  • connection = trying to talk back right from the start
  • what babies hear = listening is significant
  • efforts to creat speech = trying to figure out how to make right movements that will produce words

16. The advantage for the baby of having two parents each speaking in a different way

Dịch câu hỏi: Lợi thế của trẻ có bố mẹ nói chuyện theo cách khác nhau.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến lợi ích cho một đứa trẻ khi có bố mẹ nói chuyện theo các cách khác nhau.
Vị trí: đoạn C, “The idea is that a kid gets to practice a certain kind of speech with mom and another kind of speech with dad, so the kid then has a wider repertoire of kinds of speech to practice,’ says VanDam.’”
Giải thích: Đoạn C nói về nghiên cứu của VanDam. Đoạn văn khẳng định rằng trẻ được tiếp xúc với cách nói chuyện khác nhau giữa bố và mẹ thì có lượng từ vựng rộng hơn khi thực hành. Đây chính là lợi ích có được từ việc có bố mẹ nói chuyện theo 2 cách khác nhau.
>> Idea này là của Mark VanDam

Đáp án – A

  • advantage = has a wider repertoire of kinds of speech to practice
  • having two parents each speaking in a different way = a certain kind of speech with mom and another kind of speech with dad

17. The connection between the amount of baby talk babies hear and how much vocalising they do themselves.

Dịch câu hỏi: Sự liên kết giữa việc trẻ được nghe những tiếng trẻ con nhiều và lượng ngôn ngữ chúng có thể tự nói.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến mối liên quan giữa việc trẻ con nghe nhiều những cuộc trò chuyện của trẻ con với việc chúng tự nói.
Vị trí: đoạn D, “Those children who listened to a lot of baby talk were talking more than the babies that listened to more adult talk or standard speech.’”
Giải thích: theo đoạn văn thì những đứa trẻ nghe những cuộc nói chuyện của trẻ con nói nhiều hơn những đứa nghe những cuộc nói chuyện của người lớn hay những cuộc nói chuyện tiêu chuẩn. Đoạn D đang đề cập đến nghiên cứu của Ramirez-Esparza.
>> Idea này là của Ramirez-Esparza.

Đáp án – B

  • amount of baby talk babies hear = listened to a lot of baby talk
  • how much vocalising they do = talking more than
Questions 18-23: Complete the summary below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer. Write your answers in boxes 18-23 on your answer sheet.

18. Researchers at Washington State University used …, together with specialised computer programs, to analyse how parents interacted with their babies during a normal day.

Dịch câu hỏi: Các nhà nghiên cứu ở trường đại học bang Washington sử dụng …. cùng với chương trình máy tính đặc biệt để phân tích xem bố mẹ tương tác với con của họ trong một ngày bình thường như thế nào.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến các nhà nghiên cứu ở trường đại học Washington đã sử dụng thiết bị gì cho nghiên cứu của họ.
Vị trí: đoạn C, “Mark Van Dam of Washington State University at Spokane and colleagues equipped parents with recording devices and speech-recognition software to study the way they interacted with their youngsters during a normal day.”
Giải thích: theo đoạn văn thì nghiên cứu của trường đại học Washington và Van Dam đã trang bị cho bố mẹ các thiết bị ghi âm cũng như phần mềm nhận biết giọng nói để nghiên cứu cách mà họ tương tác với con trẻ trong một ngày bình thường. Có “speech-recognition software ” tương đương “specialised computer programs”
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “recording devices”

Đáp án – recording devices

  • used = equipped parents with
  • specialised computer programs = speech-recognition software
  • how parents interacted with their babies = way they interacted with their youngsters

19. The study revealed that ………. tended not to modify their ordinary speech patterns when interacting with their babies.

Dịch câu hỏi: Nghiên cứu chỉ ra rằng …. có xu hướng không thay đổi giọng nói bình thường khi tương tác với con trẻ.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến giọng nói không thay đổi khi tương tác với trẻ con.
Vị trí: đoạn C, “Dads didn’t raise their pitch or fundamental frequency when they talked to kids.”
Giải thích: theo đoạn văn thì những người bố thường không thay đổi tông giọng của mình khi nói chuyện với con họ.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “dads”

Đáp án – dads

  • tended not to modify their ordinary speech patterns = didn’t raise their pitch fundamental frequency
  • interacting with their babies = talked to kids

20. According to an idea known as the ….. , they may use a more adult type of speech to prepare infants for the language they will hear outside the family home.

Dịch câu hỏi: Theo như một ý kiến được biến đến với tên gọi là ….., họ có thể sử dụng một loại ngôn ngữ trưởng thành hơn để chuẩn bị cho trẻ ngôn ngữ mà chúng sẽ nghe bên ngoài gia đình.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến việc bố mẹ sử dụng nhiều ngôn ngữ người lớn để chuẩn bị cho chúng khi ở bên ngoài xã hội.
Vị trí: đoạn C, “Their role may be rooted in what is called the bridge hypothesis, which dates back to 1975. It suggests that fathers use less familial language to provide their children with a bridge to the kind of speech they’ll hear in public.”
Giải thích: theo đoạn văn thì thuyết bắc cầu là việc người bố sử dụng ngôn ngữ ít thân thuộc hơn để trang bị cho trẻ một cây cầu nối với loại ngôn ngữ mà chúng sẽ nghe ở ngoài xã hội kia.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “bridge hypothesis”

Đáp án – bridge hypothesis

  • an idea known as = what is called
  • use a more adult type of speech = use less familial language
  • prepare infants for the language = provide their children with a bridge
  • hear outside the family home = speech they’ll hear in public

21. According to the researchers, hearing baby talk from one parent and ‘normal’ language from the other expands the baby’s …… of types of speech which they can practise.

Dịch câu hỏi: Theo như các nhà nghiên cứu, nghe các ngôn ngữ trẻ con từ bố hoặc mẹ và ngôn ngữ thông thường từ người còn lại khác làm mở rộng …. của trẻ mà chúng có thể nói được.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến nghe các cách nói chuyện khác nhau giúp ích gì cho bọn trẻ.
Vị trí: đoạn C, “The idea is that a kid gets to practice a certain kind of speech with mom and another kind of speech with dad, so the kid then has a wider repertoire of kinds of speech to practice,’ says VanDam.”
Giải thích: theo đoạn văn thì khi được nói chuyện với những người có cách nói chuyện khác nhau giúp những đứa trẻ có được vốn từ rộng hơn khi thực hành.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “repertoire”

Đáp án – repertoire

  • expand baby’s repertoire = has a wider repertoire
  • types of speech which they can practice = kinds of speech to practice

22. Meanwhile, another study carried out by scientists from the University of Washington and the University of Connecticut recorded speech and sound using special ….. that the babies were equipped with

Dịch câu hỏi: Trong khi đó, một nghiên cứu được thực hiện bởi các nhà khoa học từ trường đại học Washington và Connecticut ghi âm lời nói và âm thanh bằng việc sử dụng những ….. đặc biệt mà trẻ được trang bị.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến trang thiết bị được sử dụng trong nghiên cứu của ác nhà khoa học từ trường đại học Washington và Connecticut.
Vị trí: đoạn D, “Scientists from the University of Washington and the University of Connecticut […] fitting 26 children with audio-recording vests that captured language and sound during a typical eight-hour day.”
Giải thích: theo đoạn văn thì nghiên cứu của họ sử dụng những bộ đồ chứa thiết bị ghi âm để ghi âm ngôn ngữ và âm thanh trong một ngày 8 tiếng đồng hồ.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “audio-recording vests ”

Đáp án – audio-recording vests

  • recorded speech and sound = captured language and sound
  • using special audio-recording vests = with audio-recording vests

23. When they studies the babies again at age two, the found that those who had heard a lot of baby talk in infancy had a much larger ….. than those who had not.

Dịch câu hỏi: Khi họ nghiên cứu về trẻ em ở độ tuổi lên hai, họ thấy rằng những đứa trẻ nghe nhiều những lời nói trẻ con ở độ tuổi nhỏ có …. nhiều hơn những đứa không được như vậy.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến kết quả của nghiên cứu về những đứa trẻ lên hai.
Vị trí: đoạn D, “And when researchers saw the same babies at age two, they found that frequent baby talk had dramatically boosted vocabulary, regardless of socioeconomic status. Those children who listened to a lot of baby talk were talking more than the babies that listened to more adult talk or standard speech.”
Giải thích: theo đoạn văn thì nghiên cứu này chỉ ra rằng những đứa trẻ được nghe nhiều những cuộc hội thoại của trẻ con thì có nhiều từ vựng hơn những đứa trẻ nghe những cuộc hội thoại của người lớn.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “vocabulary”

Đáp án – vocabulary

  • heard a lot of baby talk in infancy = listened to a lot of baby talk
  • had a much larger vocabulary = boosted vocabulary
  • those who had not = babies listened to more adult talk or standard speech
Questions 24-26: Reading Passage 2 has six paragraphs, A-F. Which paragraph contains the following information? Write the correct letter, A-F, in boxes 24-26 on your answer sheet.

24. A reference to a change which occurs in babies’ brain activity before the end of their first year.

Dịch câu hỏi: Một dữ liệu về sự thay đổi xảy ra trong hoạt động não của trẻ trước khi qua một tuổi.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến sự thay đổi về bộ não của trẻ ở tầm 1 tuổi.
Vị trí: đoạn F, “Finding activation in motor areas of the brain when infants are simply listening is significant, because it means the baby brain is engaged in trying to talk back right from the start, and suggests that seven-month-olds’ brains are already trying to figure out how to make the right movements that will produce words.”
Giải thích: theo đoạn văn thì sự thay đổi trong não bộ của trẻ là khi việc nghe của chúng trở nên rất quan trọng, và kết quả chỉ ra rằng não bộ của trẻ 7 tháng tuổi đã sẵn sàng cố gắng tìm cách chuyển động đúng để tạo ra từ rồi (đây chính là sự thay đổi trong hoạt động của não bộ).
>> Đoạn F chứa thông tin câu hỏi.

Đáp án – F

  • a change = trying to figure out how to make the right movements that will produce words
  • before the end of their first year = seven-month-olds

25. An example of what some parents do for their baby’s benefit before birth

Dịch câu hỏi: Một ví dụ về thứ mà bố mẹ là cho lợi ích của trẻ trước khi trẻ sinh ra.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến thời kỳ trước khi sinh.
Vị trí: đoạn A, “Most babies start developing their hearing while still in the womb, prompting some hopeful parents to play classical music to their pregnant bellies.”
Giải thích: theo đoạn văn thì hầu hết trẻ dều phát triển khả năng nghe khi còn trong bào thai, và điều này dẫn đến việc bố mẹ thường mở nhạc cổ điển cho em bé trong bụng nghe (đây chính là việc bố mẹ làm vì lợi ích cho con sau sinh).
>> Đoạn A chứa thông tin câu hỏi này.

Đáp án – A

  • example = play classical music to their pregnant bellies
  • do for their baby’s benefits = babies start developing their hearing
  • before birth = while still in the womb

26. A mention of babies’ preference for the sounds that other babies make

Dịch câu hỏi: Đề cập đến việc trẻ em thích những âm thanh mà những đứa trẻ khác tạo ra.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến sở thích của những đứa trẻ khi nghe những đứa trẻ khác tạo ra.
Vị trí: đoạn E, “Researchers from McGill University and Université du Québec a Montréal found that babies seem to like listening to each other rather than to adults – which may be why baby talk is such a universal tool among parents.”
Giải thích: theo đoạn văn thì một nghiên cứu mà trong đó các nhà nghiên cứu thấy rằng trẻ em thích nghe nhau nói chuyện hơn là nghe bố mẹ nói chuyện.
>> Đoạn E chứa thông tin câu hỏi này.

Đáp án – E

  • babies’ preference for sounds other babies make = babies seem to like listening to each other