Questions 14-17: Reading Passage 2 has six paragraphs, A-F. Which paragraph contains the following information? Write the correct letter, A-F, in boxes 14-17 on your answer sheet. You may use any letter more than once.
14. Reference to research showing the beneficial effects of oxytocin on people
Dịch câu hỏi: Tham khảo nghiên cứu cho thấy các lợi ích của oxytocin đối với con người.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn mô tả đến những lợi ích của oxytocin cho con người.
Vị trí: đoạn B, “These follow-up studies have shown that after a sniff of the hormone, people become more charitable, better at reading emotions on others’ faces and at communicating constructively in arguments.”
Giải thích: theo đoạn văn thì những nghiên cứu cho thấy sau khi hít hormone thì con người trở nên nhân đạo hơn, đọc được cảm xúc trên khuôn mặt của người khác tốt hơn và có những luận điểm mang tính xây dựng hơn khi tranh luận (lợi ích cho
con người)
>> Đoạn B chứa thông tin câu hỏi.
Đáp án – B
- beneficial effects on = people people become more charitable, better at reading emotions on others, communicating constructively in arguments
15. Reasons why the effects of oxytocin are complex
Dịch câu hỏi: Những lý do tại sao ảnh hưởng của oxytocin lại phức tạp
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn giải thích tại sao những ảnh hưởng của oxytocin khó hiểu như vậy.
Vị trí: đoạn F, “Perhaps we should not be surprised that the oxytocin story has become more perplexing. It’s a very simple and ancient molecule that has been co-opted for many different functions […=] It affects primitive parts of the brain like the amygdala, so it’s going to have many effects on just about everything […] once you add our higher-order thinking and social situations, these basic processes could manifest in different ways depending on individual differences and context.”
Giải thích: theo đoạn văn thì có rất nhiều ảnh hưởng của oxytocin. Và từ đó có khẳng định rằng nó phức tạp bởi còn tùy thuộc và sự khác biệt của từng người và từng hoàn cảnh cụ thể.
>> Đoạn F chứa thông tin câu hỏi.
Đáp án – F
- reasons = manifest in different ways depending on individual differences and context
- complex = perplexing
16. Mention of a period in which oxytocin attracted little scientific attention
Dịch câu hỏi: Đề cập đến một giai đoạn mà oxytocin thu hút ít sự chú ý khoa học
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn đề cập đến một giai đoạn cụ thể mà các nhà khoa học ít quan tâm đến chất oxytocin này.
Vị trí: đoạn B, “For eight years, it was quite a lonesome field,’ Heinrichs recalls.”
Giải thích: theo đoạn văn thì chất oxytocin này là một lĩnh vực rất đơn độc trong khoảng 8 năm liền.
>> Đoạn B chứa thông tin câu hỏi.
Đáp án – B
- a period = for eight years
- attracted little scientific attention = a lonesome field
17. Reference to people ignoring certain aspects of their research data
Dịch câu hỏi: Dữ liệu về việc con người lơ đi một vài khía cạnh của số liệu nghiên cứu của họ.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn mô tả đến sự không chú ý đến một vài dữ liệu khoa học của một số người.
Vị trí: đoạn E, “Where once researchers took no notice of such findings, now a more nuanced understanding of oxytocin’s effects is propelling investigations down new lines.”
Giải thích: theo đoạn văn thì đã có lúc những nhà nghiên cứu không chú ý đến những tìm kiếm như vậy (là một vài tìm kiếm đã được đề cập đến trước đó)
>> Đoạn E chứa thông tin câu hỏi.
Đáp án – E
- people = researchers
- ignoring = took no notice
- research data = such findings
Questions 18-20: Look at the following research findings (Questions 18-20) and the list of researchers below. Match each research finding with the correct researcher, A-F Write the correct letter, A-F, in boxes 18-20 on your answer sheet.
18. People are more trusting when affected by oxytocin.
Dịch câu hỏi: Mọi người tin tưởng hơn khi bị ảnh hưởng bởi oxytocin.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến nghiên cứu sau khi con người hít khí oxytocin tạo ra niềm tin hơn.
Vị trí: đoạn B, “Markus Heinrichs and his colleagues at the University of Freiburg, Germany, asked volunteers to do an activity in which they could invest money with an anonymous person who was not guaranteed to be honest. The team found that participants who had sniffed oxytocin via a nasal spray beforehand invested more money than those who received a placebo instead.”
Giải thích: theo nghiên cứu của Markus Heinrichs mà dựa trên việc đầu tư tiền với một người vô danh nào đó và kết quả chỉ ra rằng những người đã hít khí oxytocin trước đó đầu tư nhiều tiền hơn so với những người dùng thuốc an thần. Điều đó nghĩa là những người đã hít khí oxytocin có sự tin tưởng hơn.
>> Statement này là của nhà khoa học Markus Heinrichs
Đáp án – A
- more trusting = invested more money than
- affected by oxytocin = sniffed oxytocin
19. Oxytocin increases people’s feelings of jealousy.
Dịch câu hỏi: Oxytocin làm tăng cảm giác ghen tỵ của con người.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến nghiên cứu sau khi con người hít khí oxytocin với sự ghen tỵ.
Vị trí: đoạn C, “Simone Shamay-Tsoory at the University of Haifa, Israel, found that when volunteers played a competitive game, those who inhaled the hormone showed more pleasure when they beat other players, and felt more envy when others won.”
Giải thích: theo nghiên cứu của Simone Shamay-Tsoory về các tình nguyện viên chơi một trò chơi cạnh tranh. Kết quả chỉ ra rằng những người hít oxytocin nếu thắng thì họ sẽ hài lòng, còn thua thì sẽ cảm thấy ghen tỵ hơn bình thường. Điều đó nghĩa là những người hít khi oxytocin cảm giác ghen tỵ tăng lên.
>> Statement này là của nhà khoa học Simone Shamay-Tsoory
Đáp án – B
- increase feelings of jealousy = felt more envy when others won
20. The effect of oxytocin varies from one type of person to another.
Dịch câu hỏi: Ảnh hưởng của oxytocin thay đổi theo từng kiểu người
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến nghiên cứu ảnh hưởng của khí oxytocin đa dạng như thế nào với cụ thể từng đối tượng.
Vị trí: đoạn F, “Oxytocin probably does some very basic things, but once you add our higher-order thinking and social situations, these basic processes could manifest in different ways depending on individual differences and context.”
Giải thích: theo nghiên cứu của Jennifer Bartz về việc khi thêm vào đó suy nghĩ bậc cao hay tình huống xã hội thì quá trình này được thể hiện theo nhiều cách khác nhau, phụ thuộc vào cá nhân và hoàn cảnh khác nhau. Điều này nghĩa là ảnh hưởng của nó thay đổi theo từng người.
>> Statement này là của nhà khoa học Jennifer Bartz
Đáp án – C
- varies from one type of person to another = depending on individual differences
Questions 21-26: Complete the summary below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 21-26 on your answer sheet.
21. The earliest findings about oxytocin and bonding came from research involving ….
Dịch câu hỏi: Những nghiên cứu đầu tiên về oxytocin và mối liên kết đến từ nghiên cứu liên quan đến ….
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến những nghiên cứu đầu tiên về oxytocin.
Vị trí: đoạn A, “It was through various studies focusing on animals that scientists first became aware of the influence of oxytocin. They discovered that it helps reinforce the bonds between prairie voles, which mate for life, and triggers the motherly behaviour that sheep show towards their newborn lambs.”
Giải thích: theo đoạn văn thì những nhà khoa học đầu tiên mà khám phá ra rằng khí oxytocin giúp tăng cường sự gắn kết là nghiên cứu về những con vật.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “animals”.
Đáp án – animals
- earliest findings = scientists first
- bonding = reinforce bonds
- involving in animals = focus on animals
22. It was also discovered that humans produce oxytocin during …..
Dịch câu hỏi: Người ta khám phá ra rằng con người sản sinh ra oxytocin trong khi ….
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến nghiên cứu về con người tạo ra khí oxytocin khi nào.
Vị trí: đoạn A, “It is also released by women in childbirth, strengthening the attachment between mother and baby.”
Giải thích: theo đoạn văn thì nghiên cứu cũng chỉ ra rằng là khí oxytocin này cũng được sản sinh ra bởi những người phụ nữ trong quá trình sinh con.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “childbirth”.
Đáp án – childbirth
- humans produce oxytocin = it is released by women
- during childbirth = in childbirth
23. An experiment in 2005, in which participants were given either oxytocin or a ….., reinforced the belief that the hormone had a positive effect.
Dịch câu hỏi: Nghiên cứu vào năm 2005, trong đó những người tham gia được đưa cho oxytocin hay …. củng cố niềm tin rằng hormone này có ảnh hưởng tích cực.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến nghiên cứu năm 2005
Vị trí: đoạn B, “Oxytocin’s role in human behaviour first emerged in 2005. In a groundbreaking experiments…The team found that participants who had sniffed oxytocin via a nasal spray beforehand invested more money than those who received a placebo instead.”
Giải thích: theo đoạn văn thì thí nghiệm vào năm 2005 nghiên cứu đến một nhóm tình nguyện viên được hít khí oxytocin, còn những người khác dùng thuốc an thần thì khám phá ra kết quả là những người hít khí đầu tư nhiều tiền hơn những người dùng thuốc an thần.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “plaecebo”.
Đáp án – plaecebo
- given either oxytocin or a placebo = participants who had sniffed oxytocin …. those who received a placebo
- had a positive effect = invested more money
24. A study at the University of Haifa where participants took part in a ….. revealed the negative emotions which oxytocin can trigger
Dịch câu hỏi: Một nghiên cứu của trường đại học Haifa nơi mà người ta tham gia vào …. đã chỉ ra những cảm xúc tiêu cực mà oxytocin có thể gây ra.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến nghiên cứu của trường đại học Haifa
Vị trí: đoạn C, “Simone Shamay-Tsoory at the University of Haifa, Israel, found that when volunteers played a competitive game, those who inhaled the hormone showed more pleasure when they beat other players, and felt more envy when others won.”
Giải thích: theo đoạn văn thì những nghiên cứu ở trường Đại học Haifa cho người tham gia chơi 1 trò chơi mang tính cạnh tranh, và khám phá ra kết quả là những người hít khí oxytocin thường cảm thấy ghen tỵ khi người khác thắng họ.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “game”.
Đáp án – game
- participants took part in a game = volunteers played a competitive game
- negative emotions = felt more envy when others won
25. A study at the University of Antwerp showed people’s lack of willingness to help …. while under the influence of oxytocin.
Dịch câu hỏi: Một nghiên cứu ở trường đại học Antwerp chỉ ra rằng người ta ít sẵn lòng để giúp đỡ …. khi đang bị ảnh hưởng bởi oxytocin.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến nghiên cứu của trường đại học Antwerp.
Vị trí: đoạn D, “Studies conducted by Carolyn DeClerck of the University of Antwerp, Belgium, revealed that people who had received a dose of oxytocin actually became less cooperative when dealing with complete strangers.”
Giải thích: theo đoạn văn thì nghiên cứu của trường đại học Antwerp khám phá ra rằng những người hít khí oxytocin thường không muốn hợp tác với những người lạ
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “strangers”.
Đáp án – strangers
- lack of willingness to help = less cooperative when dealing with
- under influence of oxytocin = received a dose of oxytocin
26. Meanwhile, research at the University of Amsterdam revealed that people who have been given oxytocin consider …. that are familiar to them in their own country to have more positive associations than those from other cultures.
Dịch câu hỏi: Trong khi đó, nghiên cứu ở trường đại học Amsterdam chỉ ra rằng những người mà dùng oxytocin lưu tâm đến …. mà quen thuộc với họ ở đất nước bản địa có nhiều sự liên kết tích cực hơn với những cái tên ở những nền văn hóa khác.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến nghiên cứu của trường đại học Amsterdam.
Vị trí: đoạn D, “Meanwhile, Carsten De Dreu at the University of Amsterdam in the Netherlands discovered that volunteers given oxytocin showed favouritism: Dutch men became quicker to associate positive words with Dutch names than with foreign ones, for example.”
Giải thích: theo đoạn văn thì trường đại học Amsterdam khám phá ra rằng những người đàn ông Hà Lan quen với những từ có tên Hà Lan hơn là những từ khác
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “names”.
Đáp án – names
- consider names that familiar to their own country = became quicker with Dutch names
- more positive associations = associate positive words
- other cultures = foreign ones