Questions 1-9: Complete the notes below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 1-9 on your answer sheet.

1 + 2. Biblical times:
– added to ….
– used to show …. between people

Dịch câu hỏi: Những thời kì thuộc Kinh thánh
– Thêm vào …
– Sử dụng để chỉ ra …giữa con người.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến thời kỳ “Biblical”
Vị trí: đoạn A, “It was known in biblical times, and is mentioned in several books of the Bible, both as an ingredient that was mixed with oils for anointing people’s bodies, and also as a token indicating friendship among lovers and friends.”
Giải thích: theo đoạn văn thì một số sách của Kinh thánh là thành phần được trộn với các loại dầu để xức cho cơ thể người, và cũng như một dấu hiệu cho thấy tình bạn giữa những người yêu và bạn bè
>> Từ cần điền vào chỗ trống lần lượt là “oils” và “friendship”

1. Đáp án – oils
2. Đáp án – friendship

  • added to oils = mixed with oils
  • used to show = a token indicating
  • friendship between people = friendship among lovers and friends

3. Ancient Rome:
– used for its sweet smell at ….

Dịch câu hỏi: Những thời kì thuộc Kinh thánh
– Sử dụng vì mùi vị ngọt ngào của nó ở …
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến thời kỳ “Ancient Rome”
Vị trí: đoạn A, “In ancient Rome, mourners attending funerals burnt cinnamon to create a pleasant scent.”
Giải thích: theo đoạn văn thì ở thời kỳ Rome cổ đại, người tham dự đám tang sử dụng nó để tạo mùi thơm.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “funerals”

Đáp án – funerals

  • its sweet smell = a pleasant scent
  • at funerals = attending funerals

4 + 5 + 6. Middle Ages:
– was an indication of a person’s ….
– known as a treatment for …. and other health problems
– grown in ….

Dịch câu hỏi: Trung cổ
– Là dấu hiệu cho … của một người.
– Biết đến như là cách điều trị cho … và những vấn đề sức khỏe khác.
– Được trồng ở …
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến thời kỳ “Middle Ages”
Vị trí: đoạn A + B, “In the Middle Ages,… At a banquet, a host would offer guests a plate with various spices piled upon it as a sign of the wealth at his or her disposal. Cinnamon was also reported to have health benefits, and was thought to cure various ailments, such as indigestion…They took it from India, where it was grown, on camels via an overland route to the Mediterranean.”
Giải thích: theo đoạn văn thì vào thời Trung Cổ, chủ nhà sẽ cung cấp cho khách một đĩa với nhiều loại gia vị khác nhau được đặt trên đó như một dấu hiệu của sự giàu có. Thêm vào đó, quế cũng có những giúp chữa trị rất nhiều căn bệnh như chứng khó tiêu. Và nó được trồng ở Ấn Độ.
>> Từ cần điền vào chỗ trống lần lượt là “wealth”, “indigestion” và “India”

4. Đáp án – wealth
5. Đáp án – indigestion
6. Đáp án – India

  • an indication = a sign
  • known as a treatment for = thought to cure
  • other health problems = various ailments
  • grown in India = India where it was grown

7 + 8 + 9. Middle Ages:
– merchants used …. to bring it to the Mediterranean
– arrived in the Mediterranean at ….
– traders took it to …. and sold it to destinations around Europe.

Dịch câu hỏi: Trung cổ
– Những thương nhân sử dụng … để mang nó đến vùng Địa Trung Hải.
– Đến vùng Địa Trung Hải ở …
– Thương gia mang nó đến …và bán nó cho các vùng quanh châu Âu.
Phân tích câu hỏi: tìm tiếp thông tin liên quan đến thời kỳ “Middle Ages”
Vị trí: đoạn B, “In the Middle Ages,… They took it from India, where it was grown, on camels via an overland route to the Mediterranean. Their journey ended when they reached Alexandria. European traders sailed there to purchase their supply of cinnamon, then brought it back to Venice.”
Giải thích: theo đoạn văn thì vào thời Trung Cổ, quế được các thương nhân sử dụng lạc đà thông qua một tuyến đường đi đến Địa Trung Hải, và dừng ở Alexandria, và sau đó các thương nhân châu Âu đi thuyền đến đó để mua nguồn cung quế của họ, sau đó mang nó trở lại Venice.
>> Từ cần điền vào chỗ trống lần lượt là “camels”, “Alexandria” và “Venice”

7. Đáp án – camels
8. Đáp án – Alexandria
9. Đáp án – Venice

  • merchants used camels = they took it on camels
  • to bring it to the Mediterranean = route to the Mediterranean
  • at Alexandria = reached Alexandria
  • traders took it to Venice = traders brought it back to Venice
Questions 10-13: Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1? In boxes 10-13 on your answer sheet write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this

10. The Portuguese had control over the cinnamon trade in Ceylon throughout the 16th century.

Dịch câu hỏi: Người Bồ Đào Nha kiểm soát việc buôn bán quế ở Ceylon trong suốt thế kỷ 16.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến việc kiểm soát buôn bán quế ở Bồ Đào Nha trong thế kỷ 16.
Vị trí: đoạn C, “In 1518, the Portuguese built a fort on Ceylon, which enabled them to protect the island, so helping them to develop a monopoly in the cinnamon trade and generate very high profits.”
Giải thích: theo đoạn văn thì vào năm 1518 người Bồ Đào Nha đã xây dựng một pháo đài trên Ceylon, cho phép họ bảo vệ hòn đảo, do đó giúp họ phát triển độc quyền trong buôn bán quế và tạo ra lợi nhuận rất cao.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.

Đáp án – True

  • had control over = develop a monopoly
  • throughout the 16th century = in 1518

11.The Dutch took over the cinnamon trade from the Portuguese as soon as they arrived in Ceylon.

Dịch câu hỏi: Người Hà Lan tiếp quản hoàn toàn việc buôn bán quế từ người Bồ Đào Nha ngay khi họ đến Ceylon.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến việc tiếp quản buôn bán quế của người Hà Lan.
Vị trí: đoạn D, “By 1640, the Dutch broke the 150-year Portuguese monopoly when they overran and occupied their factories. By 1658, they had permanently expelled the Portuguese from the island, thereby gaining control of the lucrative cinnamon trade’.”
Giải thích: theo đoạn văn thì người Hà Lan đến Ceylon vào năm 1640, phá vỡ thế độc quyền của người Bồ Đào Nha. Nhưng đến tận năm 1658 thì họ mới trục xuất được người Bồ Đào Nha ra khỏi đảo, và từ đó nắm quyền kiểm soát việc buôn bán quế béo bở này. Điều này có nghĩa người Hà Lan không tiếp quản ngay khi họ đến.
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi.

Đáp án – False

  • took over cinnamon trade = gaining control of lucrative cinnamon trade
  • as soon as they arrived >< by 1640, the Dutch broke by 1658, they had permamently expelled

12. The trees planted by the Dutch produced larger quantities of cinnamon than the wild trees.

Dịch câu hỏi: Các cây được trồng bởi người Hà Lan sản sinh ra lượng quế nhiều hơn là các cây tự nhiên.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến sự so sánh giữa sản lượng quế được sinh ra từ cây trồng của người Hà Lan và cây tự nhiên.
Vị trí: đoạn E, “Eventually, the Dutch began cultivating their own cinnamon trees to supplement the diminishing number of wild trees available for use.”
Giải thích: đoạn văn chỉ đề cập là người Hà Lan bắt đầu tự trồn cây quế để bổ sung cho số lượng cây tự nhiên bị thiếu, chứ không có bất cứ sự so sánh nào về sản lượng
của 2 giống cây này cả.
>> Thông tin không được đề cập đến.

Đáp án – Not Given

  • trees planted by the Dutch = Dutch began cultivating their own cinnamon
  • wild trees = wild trees
  • produced larger quantities = NOT MENTIONED

13. The spice trade maintained its economic importance during the 19th century.

Dịch câu hỏi: Việc buôn bán gia vị vẫn còn giữ được tầm quan trọng về mặt kinh tế trong thế kỷ 19.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến giá trị kinh tế của loài quế trong thế kỷ 19.
Vị trí: đoạn F, “Not only was a monopoly of cinnamon becoming impossible, but the spice trade overall was diminishing in economic potential, and was eventually superseded by the rise of trade in coffee, tea, chocolate, and sugar.”
Giải thích: theo đoạn văn thì quế không còn có thể độc quyền được nữa, đồng thời việc buôn bán nó nhìn chung cũng bị giảm đi giá trị kinh tế bởi một số loại hình buôn bán khác như bán trà, coffee. Điều này nghĩa là nó không hề giữ được tầm quan trọng về kinh tế trong thế kỷ 19 nữa.
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi.

Đáp án – False

  • maintained its economic importance >< diminishing in economic potential