Questions 14-18: Write the correct letter, A, B, C or D, in boxes 1-5 on your answer sheet. 

14. What did the 2006 discovery of the animal bone reveal about the lynx?

Dịch câu hỏi: Phát hiện năm 2006 về xương động vật tiết lộ gì về lynx?
A. Ngoại hình của nó rất đặc biệt
B. Sự tuyệt chủng của nó có liên quan đến sự mở rộng của nông nghiệp.
C. Nó biến mất khỏi Anh vài ngàn năm trước.
D. Nó tồn tại ở Anh lâu hơn so với suy nghĩ trước đây.
Vị trí: đoạn A, “Until this discovery, the lynx – a large spotted cat with tassel led ears – was presumed to have died out in Britain at least 6,000 years ago … But the 2006 find … would bring forward the tassel-eared cat’s estimated extinction date by roughly 5,000 years.”
Giải thích: theo đoạn văn thì loài mèo này được cho là đã tuyệt chủng ở Anh ít nhất 6000 năm, nhưng nghiên cứu năm 2006 chỉ ra rằng loài này có thể đã tuyệt chủng cách đây 5000 năm trước. Điều này nghĩa là loài này đã sống được lâu hơn so với suy nghĩ trước đây.
>> Tương đương với lựa chọn D.

Đáp án – D

  • survived in Britain longer = estimated extinction by roughly 5000 years

15. What point does the writer make about large predators in the third paragraph?

Dịch câu hỏi: Nhà văn đưa ra quan điểm gì về những kẻ săn mồi lớn trong đoạn thứ ba?
A. Sự hiện diện của chúng có thể làm tăng sự đa dạng sinh học
B. Chúng có thể gây thiệt hại cho hệ sinh thái địa phương
C. Hành vi của chúng có thể thay đổi theo môi trường.
D. Chúng chỉ nên được giới thiệu lại cho các khu vực nơi chúng là bản địa.
Vị trí: đoạn C, “Rewilding means the mass restoration of damaged ecosystems. It involves letting trees return to places that have been denuded, allowing parts of the seabed to recover from trawling and dredging, permitting rivers to flow freely again. Above all, it means bringing back missing species … The killers turn out to be bringers of life.”
Giải thích: theo đoạn văn thì những con săn mồi này có thể mang những loài đã biến mất quay trở lại với tự nhiên.
>> Tương đương với lựa chọn A.

Đáp án – A

  • increase biodiversity = bringing back missing species/ bringers of life

16. What does the writer suggest about British conservation in the fourth paragraph?

Dịch câu hỏi: Nhà văn đề nghị gì về bảo tồn của Anh trong đoạn thứ tư?
A. Nó đã không đạt được mục tiêu của nó
B. Nó bắt đầu đổi hướng
C. Nó đã có một cách tiếp cận sai lầm
D. Nó đã tập trung vào các loài phổ biến nhất
Vị trí: đoạn D, “It has tried to preserve the living world as if it were a jar of pickles, letting nothing in and nothing out, keeping nature in a state of arrested development. But ecosystems are not merely collections of species; they are also the dynamic and ever-shifting relationships between them. And this dynamism often depends on large predators.”
Giải thích: theo đoạn văn thì phương pháp của họ đang là không để bất cứ thứ gì đi vào hoặc đi ra, do đó giữ cho thế giới tự nhiên ở trong một trạng thái ngăn chặn sự phát triển. Nhưng hệ sinh thái không chỉ là các bộ sưu tập các loài mà chúng cũng có các mối quan hệ linh hoạt và thay đổi không ngừng với nhau. Điều này nghĩa là British convervation đã áp dụng phương pháp sai.
>> Tương đương với lựa chọn C.

Đáp án – C

  • misguided approach = But ecosystems are not merely collections … ever-shifting relationships between them

17. Protecting large areas of the sea from commercial fishing would result in

Dịch câu hỏi: Bảo vệ các khu vực rộng lớn trên biển khỏi đánh bắt cá thương mại sẽ dẫn đến
A. Lợi ích thiết thực cho ngành công nghiệp đánh bắt cá
B. Một số bất lợi ngắn hạn cho ngành công nghiệp đánh cá
C. Sự phản đối rộng rãi của ngành đánh bắt cá
D. Một số thay đổi nhất định đối với các kỹ thuật trong ngành đánh bắt cá
Vị trí: đoạn E, “by protecting large areas from commercial fishing, we could once more see what 18th-century literature describes: vast shoals of fish being chased by fin and sperm whales, within sight of the English shore. This policy would also greatly boost catches in the surrounding seas.”
Giải thích: theo đoạn văn thì bằng việc bảo vệ các khu vực trên biển khỏi “commercial fishing”, nó giúp làm tăng đáng kể lượng đánh bắt ở các vùng biển xung quanh.
>> Tương đương với lựa chọn A.

Đáp án – A

  • practical benefits for fishing industry = greatly boost catches in the surrounding seas

18. According to the author, what distinguishes rewilding from other environmental campaigns?

Dịch câu hỏi: Theo tác giả, điều gì phân biệt việc phục hồi sự hoang dã với các chiến dịch môi trường khác?
A. Mục tiêu của nó là có thể đạt được
B. Những người ủng hộ nó nói rõ hơn
C. Thông điệp tích cực của nó hấp dẫn hơn
D. Nó dựa trên các nguyên tắc khoa học hợp lý hơn
Vị trí: đoạn F, “One of the reasons why the enthusiasm for rewilding is spreading so quickly in Britain is that it helps to create a more inspiring vision than the green movement’s usual promise of ‘Follow us and the world will be slightly less awful than it would otherwise have been.”
Giải thích: theo đoạn văn thì sự phục hồi hoang dã giúp tạo ra một tầm nhìn đầy cảm hứng hơn lời hứa hẹn thông thường của phong trào vận động xanh.
>> Tương đương với lựa chọn C.

Đáp án – C

  • positive message more appealing = a more inspiring vision
Questions 19-22: Complete the summary using the list of words and phrases A-F below. 

19 + 20. While there is no evidence that the lynx has ever put … in danger, it would reduce the numbers of certain … whose populations have increased enormously in recent decades.

Dịch câu hỏi: Có rất nhiều mặt lợi khi tái phát triển loài linh miêu ở Anh. Không có bất kỳ bằng chứng nào chứng minh loài linh miêu gây hại đến … nhưng việc đưa loài linh miêu quay trở lại sẽ làm giảm số lượng của … mà dân số của chúng đang bùng phát những thập kỷ gần đây.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến ảnh hưởng của linh miêu đến một loài vật cụ thể nào đó.
Vị trí: đoạn G, “The lynx presents no threat to human beings: there is no known instance of one preying on people. It is a specialist predator of roe deer, a species that has exploded in Britain in recent decades, holding back, by intensive browsing, attempts to re-establish forests.”
Giải thích: theo đoạn văn thì không có trường hợp nào chứng minh được loài linh miêu này gây hại cho con người, nhưng chúng là kẻ chuyên đi săn hươu – một loài mà đang bùng nổ ở Anh trong những năm gần đây.
>> Từ cần điền vào chỗ trống câu 19 tương đương với “human beings/ people”, câu 20 tương đương với “roe deer”

19. Đáp án – E
20. Đáp án – D

  • put humans in danger = threat to human beings
  • reduce wild animals = predators of roe deer
  • increased = exploded

21. It would present only a minimal threat to … , provided these were kept away from lynx habitats.

Dịch câu hỏi: Loài linh miêu chỉ là mối đe doạ nhỏ với … nếu chúng sống xa môi trường của linh miêu.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến ảnh hưởng nhỏ của linh miêu đến một loài vật cụ thể nào đó.
Vị trí: đoạn G, “The lynx requires deep cover, and as such presents little risk to sheep and other livestock, which are supposed, as a condition of farm subsidies, to be kept out of the woods.”
Giải thích: theo đoạn văn thì loài linh miêu này đòi hỏi độ che phủ dày, và như vậy có ít rủi ro đối với cừu và gia súc khác.
>> Từ cần điền vào chỗ trống câu 21 tương đương với “sheep and other livestock”

Đáp án – F

  • present only a minimal threat = present little risk
  • farm animals = sheep and other livestock
  • were kept away from habitats = requires deep cover

22. Furthermore, the reintroduction programme would also link efficiently with initiatives to return native … to certain areas of the country.

Dịch câu hỏi: Hơn nữa, chương trình giới thiệu lại cũng sẽ liên kết hiệu quả với các sáng kiến để trả lại bản địa … đến một số nơi cụ thể.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến sáng kiến trả lại cái gì đó.
Vị trí: đoạn G, “The attempt to reintroduce this predator marries well with the aim of bringing forests back to parts of our bare and barren uplands.”
Giải thích: theo đoạn văn thì nỗ lực giới thiệu lại loài săn mồi này phù hợp với mục đích đưa rừng trở lại một phần của vùng cao và cằn cỗi của họ.
>> Từ cần điền vào chỗ trống câu 22 tương đương với “forests”

Đáp án – A

  • link efficiently with = marries well with
  • initiatives = aiming
  • return native trees = bringing forests back
  • certain areas of country = parts of bare and barren uplands
Questions 23-26: Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage?
YES if the statement agrees with the claims of the writer
NO if the statement contradicts the claims of the writer
NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this

23. Britain could become the first European country to reintroduce the lynx.

Dịch câu hỏi: Anh có thể trở thành quốc gia châu Âu đầu tiên đưa lại loài linh miêu này về tự nhiên.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến quốc gia đưa lại loài linh miêu này về tự nhiên.
Vị trí: đoạn G, “The lynx has now been reintroduced to the Mountains, the Alps, the in eastern France and the mountains in Germany, and has re-established itself in many more places…Large-scale rewilding is happening almost everywhere – except Britain.”
Giải thích: theo đoạn văn thì chương trình này đã được thực hiện ở Pháp và Đức, và hiện tại đang phổ biến ở khắp mọi nơi ngoại trừ Anh.
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi.

Đáp án – No

  • the first European country >< happen almost everywhere except Britain

24. The large growth in the European lynx population since 1970 has exceeded conservationists’ expectations.

Dịch câu hỏi: Sự tăng trưởng lớn trong dân số châu Âu từ năm 1970 đã vượt quá mong đợi của các nhà bảo tồn.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến sự tăng trưởng của loài linh miêu với kỳ vọng của các nhà bảo tồn học.
Vị trí: đoạn H, “The European population has tripled since 1970 to roughly 10,000.”
Giải thích: theo đoạn văn thì chỉ đề cập đến dân số của linh miêu ở châu Âu đã tăng lên rất nhiều chứ không có thông tin nào nói về việc nó đã vượt qua kỳ vọng của những nhà bảo tồn học
>> Thiếu thông tin để kết luận thông tin trong câu hỏi.

Đáp án – Not Given

  • large growth in population = population has tripled
  • exceeded conservationists’s expectations = NOT MENTIONED

25. Changes in agricultural practices have extended the habitat of the lynx in Europe.

Dịch câu hỏi: Sự thay đổi về nông nghiệp đã mở rộng môi trường sống của oài linh miêu ở châu Âu.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến môi trường sống của loài linh miêu
Vị trí: đoạn H, “As with wolves, bears, beavers, boar, bison, moose and many other species, the lynx has been able to spread as farming has, left the hills.”
Giải thích: theo đoạn văn thì loài linh miêu có khả năng đã lan rộng ra khi nông nghiêp không còn dùng đến những ngọn đồi.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.

Đáp án – Yes

  • changes in agricultural practices = farming left hills
  • extend habitat of lynx = lynx able to spead

26. It has become apparent that species reintroduction has commercial advantages.

Dịch câu hỏi: Rõ ràng là việc đưa loài này lại với tự nhiên có lợi về thương mại.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến “commercial advantages”
Vị trí: đoạn H, “and people discover that it is more lucrative to protect charismatic wildlife than to hunt it, as tourists will pay for the chance to see it.”
Giải thích: theo đoạn văn thì mọi người đã biến rằng sẽ có lợi hơn khi bảo vệ các loài động vật hoang dã này.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.

Đáp án – Yes

  • become apparent = discover
  • species reintroduction = charismatic wildlife
  • commercial advantages = more lucrative