Questions 14-19: Reading Passage has eight sections, A-H. Which paragraph contains the following information? You may use any letter more than once. 

14. An acceptance that not all diseases can be totally eliminated

Dịch câu hỏi: Một sự chấp nhận rằng không phải tất cả các bệnh đều có thể bị loại bỏ triệu để.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn đề cập đến việc các căn bệnh
Vị trí: đoạn D, “It is an increasingly important area of study in a world where diseases like polio are re-emerging, respiratory diseases continue to spread, and malaria-prone areas are still fighting to find a better cure.”
Giải thích: theo đoạn văn thì một số căn bệnh như bại liệt đang tái xuất hiện lại trên thế giới, các bệnh về đường hô hấp tiếp tục lan rộng và các khu vực dễ bị sốt rét vẫn đang chiến đấu để tìm ra phương pháp chữa bệnh tốt hơn.
>> Đoạn D chưa thông tin của câu hỏi.

Đáp án – D

  • not all diseases can be totally elimintaed = diseases like polio are re-emerging respiratory diseases continue to spread

15. Examples of physical conditions caused by human behaviour

Dịch câu hỏi: Những ví dụ về điều kiện sức khỏe bị gây ra bởi các hoạt động của con người
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn đề cập đến các “physical conditions”
Vị trí: đoạn C, “ In many large cities, the wind is not strong enough to clear the air of the massive amounts of smog and pollution that cause asthma, lung problems, eyesight issues and more in the people who live there. Part of the problem is, of course, the massive number of cars being driven, in addition to factories that run on coal power.”
Giải thích: theo đoạn văn thì các hoạt động của con người như lái ô tô, hoạt động nhà máy… thì đã gây ra những vấn đề như ô nhiễm mà khiến cho con người mắc những bệnh liên quan đến phổi, thị giác.
>> Đoạn C chứa thông tin của câu hỏi.

Đáp án – C

  • physical conditions = asthma, lung problems, eyesight issues
  • caused by = part of the problem is
  • human behavior = massive number of cars being driven, factories that run on coal power

16. A reference to classifying diseases on the basis of how far they extend geographically

Dịch câu hỏi: Thông tin về việc phân loại bệnh tật dựa trên việc nó lan rộng đến đâu.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn đề cập đến việc phân loại các căn bệnh
Vị trí: đoạn F, “Researchers study the interactions between humans and their environment that could lead to illness (such as asthma in places with high levels of pollution) and work to create a clear way of categorising illnesses, diseases and epidemics into local and global scales.”
Giải thích: theo đoạn văn thì có sự liên quan giữa con người với môi trường và một cách để phân loại các căn bệnh rõ ràng là dựa vào quy mô địa phương và toàn cầu.
>> Đoạn F chứa thông tin của câu hỏi.

Đáp án – F

  • classifying diseases = categorising illnesses
  • how far they extend geographically = local and global scales

17. Reasons why the level of access to healthcare can vary within a country

Dịch câu hỏi: Nguyên nhân vì sao sự tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khoẻ lại khác nhau ở cùng 1 quốc gia.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn đề cập đến mức độ tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe
Vị trí: đoạn G, “In both developed and developing nations there is often a very large discrepancy between the options available to people in different social classes, income brackets, and levels of education. Individuals working in the area of the geography of healthcare provision attempt to assess the levels of healthcare in the area (for instance, it may be very difficult for people to get medical attention because there is a mountain between their village and the nearest
hospital).”
Giải thích: theo đoạn văn thì mức độ tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe của 1 quốc gia là khác nhau là vì ví dụ như rất khó khăn cho người dân được chăm sóc y tế vì có một ngọn núi giữa làng của họ và bệnh viện gần nhất.
>> Đoạn G chứa thông tin của câu hỏi.

Đáp án – G

  • reasons = because there is a mountain between their village and the nearest hospital
  • level of access to = healthcare assess the levels of healthcare

18. A description of health geography as a mixture of different academic fields

Dịch câu hỏi: Sự mô tả địa lý y tế như một sự trộn lẫn với một số lĩnh vực học thuật khác.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn đề cập đến địa lý về sức khỏe và các môn học thuật khác.
Vị trí: đoạn D, “Health geography is the combination of, on the one hand, knowledge regarding geography and methods used to analyse and interpret geographical information, and on the other, the study of health, diseases and healthcare practices around the world.”
Giải thích: theo đoạn văn thì địa lý y tế là sự kết hợp của kiến thức về địa lý và các phương pháp được sử dụng để phân tích và giải thích thông tin địa lý, và nghiên cứu về sức khoẻ, bệnh tật và thực hành chăm sóc sức khỏe trên khắp thế giới.
>> Đoạn D chứa thông tin của câu hỏi.

Đáp án – D

  • a mixture = combination
  • different academic fiels = geography and methods used to analyse and interpret geographical information study of health, diseases and healthcare practices

19. A description of the type of area where a particular illness is rare

Dịch câu hỏi: Sự mô tả về một khu vực nơi mà một loại bệnh rất hiếm khi xuất hiện.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn đề cập đến một nơi mà một loại bệnh cụ thể hiếm khi xuất hiện.
Vị trí: đoạn B, “Malaria is much less of a problem in high-altitude deserts.”
Giải thích: theo đoạn văn thì sốt rét ít xuất hiện hơn ở các sa mạc có độ cao lớn
>> Đoạn B chứa thông tin của câu hỏi.

Đáp án – B

  • type of area = high-altitude deserts
  • a particular illness = malaria
  • rare = much less of a problem
Questions 20-26: Complete the sentences below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer

20. Certain diseases have disappeared, thanks to better … and healthcare.

Dịch câu hỏi: Một số bệnh đã biến mất nhờ có … và dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tốt hơn.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn chứa thông tin về một số căn bệnh đã biến mất. Chỗ trống cần điền là 1 noun đếm được số nhiều/ không đếm được
Vị trí: đoạn A, “many diseases that affect humans have been eradicated due to improvements in vaccinations and the availability of healthcare.”
Giải thích: theo đoạn văn thì nhiều căn bệnh đã được loại bỏ nhờ có sự phát triển của vắc xin và sự sẵn có của dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là vaccinations.

Đáp án – vaccinations

  • certain diseases = many diseases
  • disappeared = eradicated
  • thanks to = due to
  • better vaccinations and healthcare = improvements in vaccinations and availability of healthcare

21. Because there is more contact between people, … are losing their usefulness.

Dịch câu hỏi: Bởi vì có nhiều sự tương tác giữa con người hơn, … đang mất đi tính hữu ích của nó.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn chứa thông tin về việc con người tương tác nhiều hơn ảnh hưởng đến điều gì. Chỗ trống cần điền là 1 noun đếm được số nhiều
Vị trí: đoạn A, “In a world that is far more globalised than ever before, people come into contact with one another through travel and living closer and closer to each other. As a result, super-viruses and other infections resistant to antibiotics are becoming more and more common.”
Giải thích: theo đoạn văn thì thế giới toàn cầu hóa hơn, con người tiếp xúc với nhau thông qua du lịch và sống ngày càng gần nhau hơn, dẫn đến việc kháng sinh không còn hiệu quả
>> Từ cần điền vào chỗ trống là antibiotics.

Đáp án – antibiotics

  • more contact between people = people come into contact with one another
  • antibioticslosing their usefulness = resistant to antibiotics

22. Disease-causing … are most likely to be found in hot, damp regions.

Dịch câu hỏi: … gây bệnh có thể được tìm thấy ở những vùng nóng, ẩm.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn chứa thông tin thứ gì đã gây ra bệnh và có thể được tìm thấy ở những vùng nóng ẩm. Chỗ trống cần điền là 1 noun đếm được số nhiều
Vị trí: đoạn B, “Perhaps one of the most obvious examples of this idea is malaria-prone areas, which are usually tropical regions that foster a warm and damp environment in which the mosquitos that can give people this disease can grew.”
Giải thích: theo đoạn văn thì những vùng nóng ẩm là nơi muỗi sinh sống nhiều và chúng khiến bệnh phát triển nhanh hơn.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là mosquitos.

Đáp án – mosquitos

  • disease-causing mosquitos = mosquitos that can give people this disease
  • in hot, damp regions = a warm and damp environment

23. One cause of pollution is … that burn a particular fuel.

Dịch câu hỏi: Một nguyên nhân gây ra ô nhiễm đó là … đốt cháy 1 loại nhiên liệu cụ thể
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn chứa thông tin về nguyên nhân gây sự ô nhiễm. Chỗ trống cần điền là 1 noun đếm được số nhiều/ không đếm được
Vị trí: đoạn C, “Pollution that cause asthma, lung problems, eyesight issues and more in the people who live there. Part of the problem is, of course. Part of the problem is, of course, the massive number of cars being driven, in addition to factories that run on coal power.”
Giải thích: theo đoạn văn thì một trong những nguyên nhân gây ra ô nhiễm là do các nhà máy đốt năng lượng than.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là factories.

Đáp án – factories

  • one cause = part of the problem
  • burn = run on
  • a particular fuel = coal power

24. The growth of cities often has an impact on nearby …

Dịch câu hỏi: Sự phát triển của thành phố thường có ảnh hưởng đến … cạnh đó
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn chứa thông tin về sự phát triển của các thành phố. Chỗ trống cần điền là 1 noun đếm được số nhiều/ không đếm được
Vị trí: đoạn C, “The rapid industrialisation of some countries in recent years has also led to the cutting down of forests to allow for the expansion of big cities, which makes it even harder to fight the pollution with the fresh air that is produced by plants.”
Giải thích: theo đoạn văn thì sự mở rộng của các thành phố lớn dẫn đến việc chặt phá cây cối.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là forests.

Đáp án – forests

  • growth of cities = expansion of big cities
  • has an impact on = has led to

25. … is one disease that is growing after having been eradicated.

Dịch câu hỏi: … là một trong những căn bệnh đang phát triển sau khi bị loại bỏ.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn chứa thông tin về một căn bệnh phát triển trở lại. Chỗ trống cần điền là 1 noun chỉ một loại bệnh
Vị trí: đoạn D, “It is an increasingly important area of study in a world where diseases like polio are re-emerging, respiratory diseases continue to spread, and malaria-prone areas are still fighting to find a better cure.”
Giải thích: theo đoạn văn thì các bệnh như bại liệt đang tái xuất hiện.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là polio.

Đáp án – polio

  • growing after having been eradicated = re-emerge

26. A physical barrier such as a … can prevent people from reaching a hospital.

Dịch câu hỏi: Rào cản về vật lý như … có thể ngăn mọi người đến bệnh viện.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn chứa thông tin về những khó khăn trong việc mọi người tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Chỗ trống cần điền là 1 noun đếm được số ít.
Vị trí: đoạn G, “ Individuals working in the area of the geography of healthcare provision attempt to assess the levels of healthcare in the area (for instance, it may be very difficult for people to get medical attention because there is a mountain between their village and the nearest hospital).”
Giải thích: theo đoạn văn thì một cái núi giữa làng và bệnh viện khiến việc chú ý đến sức khỏe của mọi người trở nên khó khăn hơn.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là mountain.

Đáp án – mountain

  • prevent = difficult
  • reaching a hospital = get medical attention