Questions 1-7: Reading Passage has seven paragraphs, A-G. Choose the correct heading for each paragraph from the list of headings below. Write the correct number, i-viii, in boxes 1-7 on your answer sheet

1. Paragraph A

Phân tích câu hỏi: đoạn A nói về việc dù hòn đảo Galapagos có điều kiện rất khắc nghiệt nhưng lại là nơi sinh sống và phát triển của một loài rùa khổng lồ. Khi những con rùa tổ tiên này định cư trên từng hòn đảo còn dẫn đến sự phát triển của ít nhất 14 phân loài khác nhau.
Giải thích: có thể hiểu nội dung chính của đoạn là nói về việc định cư trên hòn đảo của một loài rùa.
>> Lựa chọn phù hợp là v “Tortoises populate the islands”

Đáp án – v

  • tortoises populate the islands = This inhospitable environment is home to the giant Galapago tortoise

2. Paragraph B

Phân tích câu hỏi: đoạn B nói về những năm sau, hải tặc bắt rùa, tàu săn cá voi cũng bắt rùa với số lượng lớn. Sau đó người dân đến đây cư trú, và họ cũng gây hại cho rùa bằng việc là họ săn rùa và phá hủy môi trường sống của chúng để có đất trống cho nông nghiệp.
Giải thích: có thể hiểu nội dung chính của đoạn là nói về những nguy hại cho dân số của loài rùa.
>> Lựa chọn phù hợp là iii “Developments to the disadvantage of tortoise populations”

Đáp án – iii

  • developments to disadvantage = pirates took a few on board for food arrival of whaling ships settlers came to the islands

3. Paragraph C

Phân tích câu hỏi: đoạn C nói về việc trước những sự đe doạ nhắc đến ở đoạn B, có một trung tâm bảo tồn đã bắt rùa, nhằm kiểm soát dân số.
Giải thích: có thể hiểu nội dung chính của đoạn là nói về việc bắt đầu bảo tồn dân số của loài rùa.
>> Lựa chọn phù hợp là viii “The start of the conservation project”

Đáp án – viii

  • start of the conservation project = work began on a tortoise-breeding centre dedicated to protecting the island’s tortoise populations

4. Paragraph D

Phân tích câu hỏi: đoạn D nói về cách mà tổ chức bảo tồn loài rùa hoạt động. Họ sẽ nuôi rùa đến ít nhất là 5 tuổi trước khi trả chúng lại tự nhiên. Tuy nhiên phải đúng thời điểm này vì nếu muộn hơn thì rùa sẽ quá lớn, dẫn đến việc khó di chuyển hơn.
Giải thích: có thể hiểu nội dung chính của đoạn là nói về việc nuôi loài rùa và khoảng thời gian chính xác để trả chúng lại với tự nhiên
>> Lựa chọn phù hợp là i “The importance of getting the timing right”

Đáp án – i

  • importance of getting the timing right = if people wait too long after that point, the tortoises eventually become too large to transport

5. Paragraph E

Phân tích câu hỏi: đoạn E nói về việc đưa rùa quay trở lại tự nhiên bằng cách của đoạn D đã đề cập thì không mang lại hiệu quả lớn, vì vậy một thuyền trưởng du thuyền tư nhân và một phi công trực thăng đã đưa ra 1 kế hoạch lớn hơn là mang 300 con về tự nhiên bằng trực thăng.
Giải thích: có thể hiểu nội dung chính của đoạn là nói về một kế hoạch đầy tham vọng cho việc đem rùa quay trở lại tự nhiên.
>> Lựa chọn phù hợp là iv “Planning a bigger idea”

Đáp án – iv

  • Planning a bigger idea = to work out more ambitious reintroduction

6. Paragraph F

Phân tích câu hỏi: đoạn F nói về việc họ chuẩn bị như thế nào cho việc mang 300 con rùa về tự nhiên, từ việc chuẩn bị cho trực thăng, người… Cụ thể hơn, trong thời gian ba ngày, một nhóm tình nguyện viên từ trung tâm giống đã làm việc suốt cả ngày đêm để chuẩn bị những chú rùa con cho cuộc vận chuyển.
Giải thích: có thể hiểu nội dung chính của đoạn là nói về việc chuẩn bị cho chuyến vận chuyển các con rùa.
>> Lựa chọn phù hợp là vi “Carrying out a carefully prepared operation”

Đáp án – vi

  • a carefully prepared operation = During a period of three days, a group of volunteers from breeding centre worked around the clock to prepare the young tortoises for transport

7. Paragraph G

Phân tích câu hỏi: đoạn G nói về việc khi đưa rùa con về tự nhiên sau chiến dịch được đề cập ở đoạn F, rồi rùa con có thể sẽ tình cờ gặp được những con rùa cụ mà đã sinh sống ở đấy lâu năm rồi.
Giải thích: có thể hiểu nội dung chính của đoạn là nói về việc loài rùa con gặp rùa cụ khi trở về với môi trường tự nhiên.
>> Lựa chọn phù hợp là ii “Young meets old”

Đáp án – ii

  • Young meets old = one tiny tortoise came across a fully grown giant who had been lumbering around the island for around a hundred years
Questions 8-13: Complete the notes below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. 

8. 17th century: small numbers taken onto ships used by …

Dịch câu hỏi: Thế kỷ 17: số lượng nhỏ được đưa lên tàu bởi …
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun có thể là chỉ người để mô tả thể bị động
Vị trí: đoạn B, “Before human arrival, the archipelago’s tortoises numbered in the hundreds of thousands. From the 17th century onwards, pirates took a few on board for food.”
Giải thích: theo đoạn văn thì một số lượng nhỏ rùa được đưa lên tàu vào thế kỷ 17 bởi một số tên cướp biển.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “pirates”

Đáp án – pirates

  • 17th century = from the 17th century onwards
  • small numbers = a few
  • onto ships = on board

9 + 10. 1790s: very large numbers taken onto whaling ships, kept for … and also used to produce …

Dịch câu hỏi: Những năm 1790: số lượng rất lớn được đưa lên tàu săn cá voi, được giữ lại cho … và được sử dụng để sản xuất …
Phân tích câu hỏi: cả hai chỗ trống đều cần điền 1 noun
Vị trí: đoạn B, “From the 17th century onwards, pirates took a few on board for food, but the arrival of whaling ships in the 1790s saw this exploitation grow exponentially. Relatively immobile and capable of surviving for months without food or water, the tortoises were taken on board these ships to act as food supplies during long ocean passages. Sometimes, their bodies were processed into high- grade oil.”
Giải thích: theo đoạn văn thì những tên cướp biển đánh bắt rùa để làm thức ăn, và thân của chúng có thể được xử lý thành dầu cao cấp.
>> Từ cần điền vào chỗ trống lần lượt sẽ là “food” và “oil”

9. Đáp án – food
10. Đáp án – oil

  • very large numbers = row exponentially
  • taken onto whaling ships = arrival of whaling ships
  • used to produce oil = processed into high- grade oil

11. Hunted by … on islands

Dịch câu hỏi: Được săn bắt bởi … trên đảo
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun có thể là chỉ người để mô tả thể bị động
Vị trí: đoạn B, “In total, an estimated 200,000 animals were taken from the archipelago before the 20th century. This historical exploitation was then exacerbated when settlers came to the islands. They hunted the tortoises and destroyed their habitat to clear land for agriculture.”
Giải thích: theo đoạn văn thì những người đến đảo định cư đã săn bắt rùa và phá hủy môi trường sống của nó.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “settlers”

Đáp án – settlers

  • hunted by settlers on islands = settlers came to the islands. They hunted tortoises

12 + 13: Habitat destruction: for the establishment of agriculture and by various … not native to the islands, which also fed on baby tortoises and tortoises’ ….

Dịch câu hỏi: Phá hủy môi trường sống: để thành lập nông nghiệp và bằng … khác nhau, nơi mà cũng nuôi rùa và … của rùa.
Phân tích câu hỏi: cả hai chỗ trống đều cần điền 1 noun.
Vị trí: đoạn B, “They also introduced alien species – ranging from cattle, pigs, goats, rats and dogs to plants and ants – that either prey on the eggs and young tortoises or damage or destroy their habitat.”
Giải thích: theo đoạn văn thì người đến đây định cư đã đem theo rất nhiều con vật từ gia súc, lợn, dê … và những loài vật này còn ăn trứng rùa và rùa con.
>> Từ cần điền vào chỗ trống lần lượt là species và eggs

12. Đáp án – species
13. Đáp án – eggs

  • habitat destruction = destroy their habitat
  • various species = alien species – ranging from … to …
  • fed on = prey on
  • baby tortoises = young tortoises