Questions 27-31: Complete the table below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.
27+28.
Dịch câu hỏi: (27 + 28) Quan sát … của người song ngữ Nga – Anh khi được yêu cầu chọn một số đối tượng nhất định. Thì cho ra kết quả là người song ngữ tham gia đồng thời cả hai ngôn ngữ: một cơ chế được gọi là …
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin về nghiên cứu những người song ngữ tiếng Anh và Nga. Cả 2 chỗ trống đều cần 1 noun.
Vị trí: đoạn B, “Some of the most compelling evidence for this phenomenon, called ‘language co-activation’, comes from studying eye movements. A Russian-English bilingual asked to ‘pick up a marker’ from a set of objects would look more at a stamp than someone who doesn’t know Russian, because the Russian word for ‘stamp’, marka, sounds like the English word he or she heard, ‘marker’.”
Giải thích: theo đoạn văn thì nghiên cứu này tập trung vào sự di chuyển mắt của những người song ngữ. Và cái hiện tượng những người song ngữ tham gia đồng thời vào cả 2 ngôn ngữ được gọi là “ngôn ngữ đồng kích hoạt”.
>> Từ cần điền vào câu 27 là “eye movements”, câu 28 là “language co-activation”
27. Đáp án – eye movements
28. Đáp án – language co-activation
29+30.
Dịch câu hỏi: (29 + 30) Bài nghiên cứu có tên gọi là …, tập trung vào đặt tên các màu sắc. Thì cho ra kết quả là người song ngữ có nhiều khả năng xử lý các nhiệm vụ liên quan đến một kỹ năng được gọi là …
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin về nghiên cứu tập trung vào đặt tên màu sắc. Chỗ trống câu 29 là noun tên của bài nghiên cứu, câu 30 là noun chỉ kỹ năng cụ thể
Vị trí: đoạn C, “For this reason, bilingual people often perform better on tasks that require conflict management. In the classic Stroop Task, people see a word and are asked to name the colour of the word’s font. When the colour and the word match (i., the word ‘red’ printed in red), people correctly name the colour more quickly than when the colour and the word don’t match (i., the word ‘red’ printed in blue).”
Giải thích: theo đoạn văn thì nghiên cứu liên quan đến việc đặt tên các màu sắc là “Stroop Task”, và nghiên cứu này cho thấy những người song ngữ thực hiện tốt hơn ở những nhiệm vụ đòi hỏi kỹ năng quản lý xung đột.
>> Từ cần điền vào câu 29 là “Stroop Task”, câu 30 là “conflict management”
29. Đáp án – Stroop Task
30. Đáp án – conflict management
- more able to handle tasks = perform better on tasks
- involving a skill = require
31.
Dịch câu hỏi: Nghiên cứu liên quan đến việc chuyển đổi giữa các nhiệm vụ khác nhau. Thì cho ra kết quả là khi thay đổi chiến lược, những người song ngữ có … giỏi hơn
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin về nghiên cứu việc thay đổi giữa các nhiệm vụ. Chỗ trống đều cần 1 noun đếm được số nhiều/ không đếm được.
Vị trí: đoạn C, “Bilinguals are also better at switching between two tasks; for example, when bilinguals have to switch from categorizing objects by colour (red or green) to categorizing them by shape (circle or triangle), they do so more quickly than monolingual people, reflecting better cognitive control when having to make rapid changes of strategy.”
Giải thích: theo đoạn văn thì việc tốt hơn trong việc chuyển đổi giữa các nhiệm vụ phản ánh người song ngữ có khả năng kiểm soát nhận thức tốt hơn.
>> Từ cần điền là “cognitive control”
Đáp án – cognitive control
- changing strategies = make rapid changes of strategy
- superior cognitive control = better cognitive control
Questions 32-36: Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage?
YES if the statement agrees with the claims of the writer
NO if the statement contradicts the claims of the writer
NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this
32. Attitudes towards bilingualism have changed in recent years.
Dịch câu hỏi: Thái độ đối với song ngữ đã thay đổi trong những năm gần đây.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin đề cập đến thái độ của mọi người với song ngữ
Vị trí: đoạn A, “In the past, such children were considered to be at a disadvantage compared with their monolingual peers. Over the past few decades, however, technological advances have allowed researchers to look more deeply at how bilingualism interacts with and changes the cognitive and neurological systems, thereby identifying several clear benefits of being bilingual.”
Giải thích: theo đoạn văn thì trong quá khứ, những đứa trẻ song ngữ được coi là bất lợi. Nhưng trong vài thập kỷ qua mọi người đã xác định được một số lợi ích rõ ràng của song ngữ. Như vậy thái độ của mọi người đúng là đã thay đổi.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – Yes
- attitudes towards bilingualism = were considered
- changed = in the past, at a disadvantage several clear benefits
- in recent years = over the past few decades
33. Bilingual people are better than monolingual people at guessing correctly what words are before they are finished.
Dịch câu hỏi: Những người song ngữ tốt hơn những người đơn ngữ trong việc đoán chính xác những từ nào trước khi kết thúc.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin so sánh giữa người song ngữ và người đơn ngữ
Vị trí: đoạn B, “Long before the word is finished, the brain’s language system begins to guess what that word might be. If you hear ‘can’, you will likely activate words like ‘candy’ and ‘candle’ as well, at least during the earlier stages of word recognition. For bilingual people, this activation is not limited to a single language; auditory input activates corresponding words regardless of the language to which they belong.”
Giải thích: đoạn văn có nói về việc đoán từ trước khi từ đó kết thúc và nói rằng với người song ngữ, hoạt động này không chỉ hạn chế trong 1 ngôn ngữ mà còn đưa ra các từ tương ứng ở cả hai ngôn ngữ >> Không có thông tin so sánh với những người nói một ngôn ngữ để thể hiện nhóm người nào tốt hơn ở nhiệm vụ này.
>> Thông tin không được đề cập.
Đáp án – Not Given
34. Bilingual people consistently name images faster than monolingual people.
Dịch câu hỏi: Những người song ngữ luôn đặt tên cho hình ảnh nhanh hơn những người độc thân.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin so sánh giữa người song ngữ và người đơn ngữ trong việc đặt tên hình ảnh.
Vị trí: đoạn C, “Having to deal with this persistent linguistic competition can result in difficulties, however. For instance, knowing more than one language can cause speakers to name pictures more slowly, and can increase ‘tip-of-the-tongue states’, when you can almost, but not quite, bring a word to mind.”
Giải thích: đoạn văn nói việc biết hơn một ngôn ngữ khiến cho người nói đặt tên hình ảnh chậm hơn, và dẫn đến tình trạng biết nghĩa của một từ nhưng không thể nhớ ra từ đó.
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – No
- bilingual people = knowing more than one language
- name images = name pictures
- faster >< more slowly
35. Bilingual people’s brains process single sounds more efficiently than monolingual people in all situations.
Dịch câu hỏi: Bộ não của những người song ngữ xử lý âm thanh đơn lẻ hiệu quả hơn những người đơn ngữ trong mọi tình huống.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin so sánh giữa bộ não của người song ngữ và người đơn ngữ trong mọi tình huống
Vị trí: đoạn D, “When monolingual and bilingual adolescents listen to simple speech sounds without any intervening background noise, they show highly similar brain stem responses. When researchers play the same sound to both groups in the presence of background noise, however, the bilingual listeners’ neural response is considerably larger”
Giải thích: Chúng ta có hai tình huống so sánh việc xử lý âm thanh đơn:
– Khi không có âm thanh nền, hoạt động của hai nhóm người này là như nhau.
– Khi có âm thanh nền, phản ứng thần kinh người nói song ngữ hoạt động mạnh hơn >> họ xử lý thông tin tốt hơn. Điều này nghĩa là nó không hiệu quả hơn trong mọi tình huống
>> Ngược với thông tin được đề cập.
Đáp án – No
- more efficiently in all situations >< show highly similar considerably larger
36. Fewer bilingual people than monolingual people suffer from brain disease in old age.
Dịch câu hỏi: Ít người song ngữ hơn người đơn ngữ mắc bệnh não khi về già.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin so sánh giữa người song ngữ và người đơn ngữ mắc bệnh về não.
Vị trí: đoạn F, “In a study of over 200 patients with Alzheimer’s disease, a degenerative brain disease, bilingual patients reported showing initial symptoms of the disease an average of five years later than monolingual patients. In a follow-up study, researchers compared the brains of bilingual and monolingual patients matched on the severity of Alzheimer’s symptoms.”
Giải thích: Có hai nghiên cứu về ‘brain disease in old age’ – bệnh Alzheimer
– Nghiên cứu với 200 bệnh nhân >> Người song ngữ mắc bệnh này muộn hơn 5 năm so với người đơn ngữ.
– Nghiên cứu sau đó (a follow-up study) >> Người song ngữ có nhiều triệu chứng của bệnh này hơn người đơn ngữ
>> Không có bất kỳ so sánh nào liên quan đến số lượng của người mắc bệnh cả
>> Thông tin không được đề cập.
Đáp án – Not Given
Questions 37-40: Reading Passage 3 has seven paragraphs, A-G. Which paragraph contains the following information? Write the correct letter, A- G, in boxes 37- 40 on your answer sheet
37. An example of how bilingual and monolingual people’s brains respond differently to a certain type of non-verbal auditory input
Dịch câu hỏi: Một ví dụ về cách não bộ của người song ngữ và người đơn ngữ trả lời khác nhau khi nhận cùng một âm thành đầu vào.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin về “non-verbal auditory input”
Vị trí: đoạn D, “When monolingual and bilingual adolescents listen to simple speech sounds without any intervening background noise, they show highly similar brain stem responses. When researchers play the same sound to both groups in the presence of background noise, however, the bilingual listeners’ neural response is considerably larger.”
Giải thích: theo đoạn văn thì khi người đơn ngữ và song ngữ cùng nghe những âm thanh có các câu nói đơn giản mà không bị can thiệp bởi bất cứ tiếng ồn xung quanh nào, họ phản ứng rất giống nhau. Nhưng nghiên cứu mở cùng một âm thanh cho cả hai nhóm với sự hiện diện của tạp âm nền thì đáp ứng thần kinh của người nghe song ngữ là làm tốt hơn.
>> Đoạn D chứa thông tin của câu hỏi.
Đáp án – D
38. A demonstration of how a bilingual upbringing has benefits even before we learn to speak
Dịch câu hỏi: Chứng minh làm thế nào một giáo dục song ngữ có lợi ích ngay cả trước khi chúng ta học nói.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin về lợi ích của “bilingual upbringing”
Vị trí: đoạn G, “researchers taught seven-month-old babies growing up in monolingual or bilingual homes…This suggests that for very young children, as well as for older people, navigating a multilingual environment imparts advantages that transfer far beyond language.”
Giải thích: theo đoạn văn thì đối với trẻ nhỏ, cũng như những người lớn tuổi, việc
sống trong một môi trường đa ngôn ngữ sẽ đem lại cho chúng những lợi ích vượt ra
khỏi ngôn ngữ.
>> Đoạn G chứa thông tin của câu hỏi.
Đáp án – G
- bilingual upbringing = growing up in monolingual or bilingual homes
- benefits even before we learn to speak = imparts advantages that transfer far beyond language to speak
39. A description of the process by which people identify words that they hear
Dịch câu hỏi: Mô tả về quá trình mọi người xác định các từ mà họ nghe thấy
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin về quá trình mọi người xác định từ ngữ mà họ nghe được.
Vị trí: đoạn B, “When we hear a word, we don’t hear the entire word all at once: the sounds arrive in sequential order. Long before the word is finished, the brain’s language system begins to guess what that word might be.”
Giải thích: theo đoạn văn thì khi chúng ta nghe một từ, chúng ta không nghe toàn bộ từ cùng một lần: các âm thanh đến theo trật tự tuần tự.
>> Đoạn B chứa thông tin của câu hỏi.
Đáp án – B
40. Reference to some negative consequences of being bilingual
Dịch câu hỏi: Một số hậu quả tiêu cực của việc song ngữ
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin về những bất lợi của những người song ngữ
Vị trí: đoạn C, “Having to deal with this persistent linguistic competition can result in difficulties, however. For instance, knowing more than one language can cause speakers to name pictures more slowly, and can increase ‘tip-of-the-tongue states’, when you can almost, but not quite, bring a word to mind.”
Giải thích: theo đoạn văn thì một trong những bất lợi của người song ngữ là gọi tên tranh ảnh chậm hơn bình thường, và tình trạng biết từ những không nhớ được nghĩa của nó.
>> Đoạn C chứa thông tin của câu hỏi.
Đáp án – C
- some negative consequences = difficulties: name pictures more slowly increase tip-of-the-tongue states
- being bilingual = knowing more than one language