Questions 14-20: Reading Passage has seven paragraphs, A-G. Choose the correct heading for each paragraph from the list of headings below
14. Paragraph A
Phân tích câu hỏi: đoạn A nói về chuyến thăm dò vùng nội địa xa xôi ở phía tây của Cusco của nhà thám hiểm Hoa Kỳ và mục tiêu của ông đó là để xác định vị trí của phần còn lại của thành phố được gọi là Vitcos, thủ đô cuối cùng của nền văn minh Inca.
Giải thích: có thể hiểu nội dung chính của đoạn là mục đích của chuyến khám phá đến phía Tấy của Cusco.
>> Lựa chọn phù hợp là iv “The aim of the trip”
Đáp án – iv
- aim of the trip = His goal was to locate the remains of a city called Vitcos, the last capital of the Inca civilisation
15. Paragraph B
Phân tích câu hỏi: đoạn B nói về con đường mà ông Bingham lựa chọn đi là đường vừa được san bằng ở hẻm núi. Những người trước phải đi theo con đường khác, và vì đi như vậy nên họ chẳng bao giờ đi qua khu vực xung quanh Machu Picchu cả.
Giải thích: có thể hiểu nội dung chính của đoạn là con đường đến đích của ông khác với những người trước đây, và vì thế ông đã khám phá được những khu vực xung quanh Machu.
>> Lựa chọn phù hợp là vi “A new route”
Đáp án – vi
- new route = a track had recently been blasted down the valley canyon
16. Paragraph C
Phân tích câu hỏi: đoạn C nói về việc ông Bingham muốn trèo lên một ‘nearby hill’ nhưng những người đi cùng ông chẳng hứng thú và ông cũng chẳng hứng thú gì và cũng chẳng kỳ vọng gì, thế nhưng ông vẫn làm.
Giải thích: có thể hiểu nội dung chính của đoạn là nói về sự mất hứng thú của những người đi cùng với ông Bingham với việc ông muốn leo lên ngọn đồi.
>> Lựa chọn phù hợp là viii “Bingham’s lack of enthusiasm”
Đáp án – viii
- Bingham’s lack of enthusiasm = less than keen on the prospect of climbing hill
17. Paragraph D
Phân tích câu hỏi: đoạn D nói về việc ông Bingham mô tả rằng ông ý lúc đầu lo sợ về những con rắn độc …. nhưng sau đó ông có linh cảm đã khám phá ra điều gì vì ông đi qua rất nhiều bậc thềm, lăng mộ.
Giải thích: có thể hiểu nội dung chính của đoạn là sự mô tả của Bingham về chuyến leo đồi khá mạo hiểm.
>> Lựa chọn phù hợp là v “A dramatic description”
Đáp án – v
- dramatic = description describes the ever-present possibility of deadly snakes
18. Paragraph E
Phân tích câu hỏi: đoạn E nói có hai ghi nhận về chuyến đi của ông Bingham và chúng rất khác nhau, gồm có:
– Cuốn sách Lost City of the Incas mãi đến năm 1948 mới được viết – được coi là một sự nhận thức muộn màng (có ý tiêu cực)
– Journal entries – ấn phẩm tạp chí – ngày càng đánh giá cao khám phá của ông.
Giải thích: có thể hiểu nội dung chính của đoạn là khi đánh giá về chuyến đi của ông, một số người đánh giá tốt trong khi một số người không đánh giá cao nó.
>> Lựa chọn phù hợp là i “Different accounts of the same journey”
Đáp án – i
- different accounts of same = reveal a much more gradual appreciation of his achievement didn’t realise the extent or the importance of the site
19. Paragraph F
Phân tích câu hỏi: đoạn F nói về sự kiện khi ông đến để viết bài cho tạp chí National Geographic, bài viết đã truyền bá một câu chuyện với thế giới vào tháng 4 năm 1913, ông biết rằng mình đã tạo ra một ý tưởng lớn. Và Bingham đã nỗ lực rất lớn để chứng minh niềm tin này trong gần 40 năm.
Giải thích: có thể hiểu nội dung chính của đoạn là việc ông Bingham đã nghĩ ra một ý tưởng mới.
>> Lựa chọn phù hợp là vii “Bingham publishes his theory”
Đáp án – vii
- publishes his theory = produce a big idea
20. Paragraph G
Phân tích câu hỏi: đoạn G nói về một ý tưởng đã được chấp nhận rộng rãi trong vài năm qua là Machu Picchu là một moya, một đất nước được xây dựng bởi một hoàng đế Inca để thoát khỏi mùa đông lạnh giá của Cusco, nơi tầng lớp thượng lưu có thể thưởng thức kiến trúc kỳ vĩ và khung cảnh ngoạn mục.
Giải thích: có thể hiểu nội dung chính của đoạn là một quan niệm được chấp nhận rộng rãi
>> Lựa chọn phù hợp là iii “A common belief”
Đáp án – iii
- common belief = an idea which has gained wide acceptance
Questions 21-24: Do the following statements agree with the information given in Reading Passage?
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
21. Bingham went to South America in search of an Inca city.
Dịch câu hỏi: Bingham đã đến Nam Mỹ để tìm một thành phố của Inca.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin đề cập đến mục đích khám phá South America của Bingham.
Vị trí: đoạn A, “His goal was to locate the remains of a city called Vitcos, the last capital of the Inca civilisation.”
Giải thích: theo đoạn văn thì mục đích của Bingham khi đến South America là để định vị những tàn tích của thành phố có tên gọi là Vitcos, hay Inca.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – True
- in search of = locate
- an Inca city = the last capital of the Inca civilisation
22. Bingham chose a particular route down the Urubamba valley because it was the most common route used by travellers.
Dịch câu hỏi: Bingham đã chọn con đường đi xuống thung lũng Urubamba bởi vì nó là con đường phổ biến nhất mà người trước đã đi.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin đề cập đến con đường mà ông đã chọn đi.
Vị trí: đoạn B, “a track had recently been blasted down the valley canyon to enable rubber to be brought up by mules from the jungle. Almost all previous travellers had left the river at Ollantaytambo and taken a high pass across the mountains to rejoin the river lower down, thereby cutting a substantial corner, but also therefore never passing through the area around Machu Picchu.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Bingham chọn đi con đường mà gần đây đã được phá hủy xuống phía thung lũng của hẻm núi, chứ không phải con đường phổ biến nhất mà các nhà khám phá trước đây đã đi
>> Khác với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – False
- the most common route used by travellers >< a track had recently been blasted down the valley canyon
23. Bingham understood the significance of Machu Picchu as soon as he saw it.
Dịch câu hỏi: Bingham hiểu được tầm quan trọng của Machu Picchu ngay sau khi ông nhìn nó.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin đề cập đến Machu Picchu
Vị trí: đoạn E, “At this stage, didn’t realise the extent or the importance of the site, nor did he realise what use he could make of the discovery.”
Giải thích: theo đoạn văn thì mới đầu Bingham đã không nhận ra mức độ hay tầm quan trọng của địa điểm này, và cũng không nhận ra những gì ông có thể làm với việc khám phá ở đấy.
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – False
- understood significance of Machu Picchu = didn’t realise importance of site
24. Bingham returned to Machu Picchu in order to find evidence to support his theory.
Dịch câu hỏi: Bingham quay trở lại Machu Picchu để tìm bằng chứng chứng minh cho lý thuyết của mình.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin đề cập đến việc Bingham quay trở lại Macchu
Giải thích: bài đọc không hề nói đến việc ông Bingham trở lại núi Machu Picchu. Chỉ có đầu đoạn F các bạn nhìn thấy thông tin ‘soon after returning’, nhưng đây không phải nói về việc ông quay lại núi Machu Picchu mà nói về việc ông từ núi Machu Picchu trở về.
>> Thông tin không được đề cập
Đáp án – Not Given
Questions 25-26: Complete the sentences below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer
25. The track that took Bingham down the Urubamba valley had been created for the transportation of …
Dịch câu hỏi: Con đường ông Bingham đi xuống thung lũng Urubamba được tạo ra để vận chuyển …
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun đếm được số nhiều hoặc không đếm được.
Vị trí: đoạn B, “When Bingham and his team set off down the Urubamba in late July,they had an advantage over travellers who had preceded them: a track had recently been blasted down the valley canyon to enable rubber to be brought up by mules from the jungle”
Giải thích: theo đoạn văn thì một con đường gần đây đã được phá hủy xuống phía thung lũng của hẻm núi để cao su được mang ra ngoài
>> Từ cần điền vào chỗ trống là rubber.
Đáp án – rubber
- transportation of rubber = enable rubble to be brought up by mules
26. Bingham found out about the ruins of Machu Picchu from a … in the Urubamba valley.
Dịch câu hỏi: Bingham đã tìm hiểu về tàn tích Machu Picchu từ một … trong thung lũng Urubamba.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm
Vị trí: đoạn C, “His companions showed no interest in accompanying him up the nearby hill to see some ruins that a local farmer, Melchor Arteaga, had told them about the night before.”
Giải thích: theo đoạn văn thì tàn tích là từ một nông dân địa phương tên là Melchor Arteaga, đã nói với họ về đêm trước.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là farmer.
Đáp án – farmer
- ruins from a farmer = ruins that a local farmer had told them about the night before