Questions 14-21: Complete the sentences below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

14. The writer mentions collecting … as an example of collecting in order to make money.

Dịch câu hỏi: Người viết đề cập đến việc sưu tầm ….. là ví dụ của việc sưu tầm để kiếm tiền.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun, là 1 loại đồ vật để sưu tầm
Vị trí: đoạn B, “There are the people who collect because they want to make money – this could be called an instrumental reason for collecting; that is, collecting as a means to an end. They’ll look for, say, antiques that they can buy cheaply and expect to be able to sell at a profit.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì sưu tầm đồ cổ là 1 ví dụ cho mục đích sưu tầm để kiếm tiền >> Từ cần điền vào chỗ trống là “antiques”

Đáp án – antiques

  • make money = make money/ as a means to an end

15. Collectors may get a feeling of … from buying and selling items.

Dịch câu hỏi: Người sưu tầm có thể đạt được cảm giác … từ việc mua bán đồ vật.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun mô tả cảm giác
Vị trí: đoạn B, “But there may well be a psychological element, too – buying cheap and selling dear can give the collector a sense of triumph.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì việc mua rẻ bán đắt cho người sưu tầm có cảm giác chiến thắng >> Từ cần điền vào chỗ trống là “triumph”

Đáp án – triumph

  • collectors get a feeling of triumph = give collector a sense of triumph
  • buying and selling items = buying cheap and selling dear

16. Collectors’ clubs provide opportunities to share …

Dịch câu hỏi: Câu lạc bộ của những người sưu tầm đưa cho cơ hội chia sẻ …
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun
Vị trí: đoạn C, “Many collectors collect to develop their social life, attending meetings of a group of collectors and exchanging information on items.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì nhiều người sưu tầm vì muốn phát triển đời sống xã hội, được gặp gỡ nhiều người và trao đổi thông tin về đồ vật
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “information”

Đáp án – information

  • collectors’ clubs = meetings of a group of collectors
  • share information = exchange information

17. Collectors’ clubs offer … with people who have similar interests.

Dịch câu hỏi: Câu lạc bộ của các nhà sưu tầm cung cấp…cho những người có cùng sở thích.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun
Vị trí: đoạn C, “This is a variant on joining a bridge club or a gym, and similarly brings them into contact with like-minded people.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì tham gia vào các câu lạc bộ cho mọi người cơ hội gặp gỡ những người có cùng sở thích. Có từ “like-minded people” tương đương “have similar interests”
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “contact”

Đáp án – contact

  • offer contact = brings them into contact
  • have similar interests = like-minded people

18. Collecting sometimes involves a life-long … for a special item.

Dịch câu hỏi: Sưu tầm đôi khi liên quan đến một…cả đời cho những thứ đồ đặc biệt.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun đếm được số ít
Vị trí: đoạn C, “Another motive for collecting is the desire to find something special, or a particular example of the collected item, such as a rare early recording by a particular singer. Some may spend their whole lives in a hunt for this”
Giải thích: theo như đoạn văn thì sưu tầm là khao khát để tìm kiếm thứ gì đặc biệt, và người ta có thể dành cả đời cho cuộc tìm kiếm như thế
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “hunt”

Đáp án – hunt

  • a life-long hunt = their whole lives in a hunt
  • a special item = the collected item

19. Searching for something particular may prevent people from feeling their life is completely …

Dịch câu hỏi: Tìm kiếm thứ gì đó đặc biệt có thể làm mất đi cảm giác rằng cuộc sống của họ hoàn toàn …
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 adj
Vị trí: đoạn D, “Psychologically, this can give a purpose to a life that otherwise feels aimless. There is a danger, though, that if the individual is ever lucky enough to find what they’re looking for, rather than celebrating their success, they may feel empty, now that the goal that drove them on has gone.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì việc tìm kiếm 1 thứ gì đó cho bạn mục đích sống, nếu không thì sẽ cảm thấy không có mục đích sống
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “aimless” hoặc “empty”

Đáp án – aimless/ empty

  • prevent people from feeling their life completely aimless = give a purpose to a life that otherwise feels aimless

20. Stamp collecting may be … because it provides facts about different countries.

Dịch câu hỏi: Sưu tầm tem có lẽ…bởi vì nó cung cấp các thực tế về các quốc gia.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 adj
Vị trí: đoạn E, “If you think about collecting postage stamps another potential reason for it – Or, perhaps, a result of collecting is its educational value. Stamp collecting opens a window to other countries, and to the plants, animals, or famous people shown on their stamps.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì sưu tầm tem mang tính giáo dục vì nó cung cấp thông tin về các quốc gia khác >> Từ cần điền vào chỗ trống là “educational”

Đáp án – educational

  • stamp collecting = collecting stamps
  • provide facts = opens a windown to
  • different countries = other countries

21. … tends to be mostly a male hobby.

Dịch câu hỏi: … chủ yếu là sở thích của nam giới.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun mô tả 1 sở thích cụ thể
Vị trí: đoạn F, “In the past – and nowadays, too, though to a lesser extent – a popular form of collecting, particularly among boys and men, was trainspotting.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì thói sưu tầm transpotting là chủ yếu dành cho nam >> Từ cần điền vào chỗ trống là “trainspotting”

Đáp án – trainspotting

  • mostly a male hobby = particularly amongs boys and men
Questions 22-26: Do the following statements agree with the information given in the reading passage? (True/ False/ Not given)

22.The number of people buying dolls has grown over the centuries.

Dịch câu hỏi: Số lượng người mua búp bê đã tăng lên trong những thế kỷ qua.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “grown”
Vị trí: đoạn G, “Similarly, people who collect dolls may go beyond simply enlarging their collection, and develop an interest in the way that dolls are made, or the materials that are used.”
Giải thích: Ở bài đọc người ta chỉ nói rằng những người sưu tầm búp bê “enlarge their collection”, tức họ sưu tầm được nhiều gấu bông hơn, chứ không đề cập đến số lượng người mua gấu bông có tăng hay không.
>> Thông tin không được đề cập đến.

Đáp án – Not Given

  • different from = tied to neither … nor
  • genetic processes = nature
  • environmental processes = nurture

23. Sixteenth century European dolls were normally made of wax and porcelain.

Dịch câu hỏi: Vào thế kỉ thứ 16, gấu bông ở châu Âu thường được làm từ sáp ong và xứ.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “made of wax and porcelain” và “sixteenth century”
Vị trí: đoạn G, “These have changed over the centuries from the wood that was standard in 16th century Europe, through the wax and porcelain of later centuries, to the plastics of today’s dolls.”
Giải thích: theo thông tin trong bài đọc thì gấu bông được làm từ gỗ trong thế kỉ 16, sau đó mới được làm từ “wax and porcelain”
>> Không đúng với thông tin trong câu hỏi

Đáp án – Fasle

  • normally made of wax and porcelain >< from the wood

24. Arranging a stamp collection by the size of the stamps is less common than other methods.

Dịch câu hỏi: Việc sắp xếp tem theo thứ tự về kích thước không phổ biến bằng các cách sắp xếp khác.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “less common”
Vị trí: đoạn H, “Stamp collectors, for instance, arrange their stamps in albums, usually very neatly, organising their collection according to certain commonplace principles-perhaps by country in alphabetical order, or grouping stamps by what they depict -people, birds, maps, and so on.”
Giải thích: đoạn văn chỉ đề cập đến các kiểu sắp xếp tem, chứ không có thông tin nào thể hiện sự so sánh giữa chúng
>> Thông tin không được đề cập đến.

Đáp án – Not Given

25. Someone who collects unusual objects may want others to think he or she is also unusual.

Dịch câu hỏi: Một số người sưu tầm đồ lạ thường muốn khác cũng nghĩ rằng họ lạ thường.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “want others to think” và “unusual”
Vị trí: đoạn I, “Someone who decides to collect something as unexpected as dog collars, for instance, may be conveying their belief that they must be interesting themselves.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì một vài người sưu tầm vì muốn người khác nghĩ họ rất thú vị
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.

Đáp án – True

  • collect unusual objects = collect something as unexpected as
  • unusual = interesting

26. Collecting gives a feeling that other hobbies are unlikely to inspire.

Dịch câu hỏi: Sưu tầm cho mọi người một cảm giác mà các thú tiêu khiển khác không tạo nên.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “unlikely to inspire”
Vị trí: đoạn K, “More than most other hobbies, collecting can be totally engrossing, and can give a strong sense of personal fulfilment.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì sưu tầm cho một số người cảm giác cá nhân mà những sơ thích khác không có được
>> Đúng với thông tin trong bài đọc

Đáp án – True

  • give a feeling = give a strong sense of personal fulfilment
  • other hobbies unlikely to inspire = more than most other hobbies