Questions 1-4: Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1? In boxes 1-4 on your answer
sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
1. There may be genetic causes for the differences in how young the skin of identical twins looks.
Dịch câu hỏi: Có thể có các nguyên nhân về di truyền tạo ra sự khác biệt về độ trẻ của màu da của những cặp song sinh cùng trứng.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “genetic causes”
Vị trí: đoạn A, “Any differences between them -one twin having younger looking skin, for example – must be due to environmental factors such as less time spent in the sun.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì sự khác biệt giữa cặp song sinh chắc chắn là do các yếu tố môi trường, chứ không phải do các nguyên nhân về di truyền như trong câu hỏi
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi
Đáp án – False
- genetic causes >< environmental factors
2. Twins are at greater risk of developing certain illnesses than non twins.
Dịch câu hỏi: Các cặp song sinh có nhiều nguy cơ phát triển một vài căn bệnh nhất định hơn là các cặp không song sinh.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “at greater risk”
Vị trí: đoạn B, “If identical twins are more similar to each other with respect to an ailment than fraternal twins are, then vulnerability to the disease must be rooted at least in part in heredity.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì về nguy cơ phát triển một số loại bệnh nhất định, ở cuối đoạn B tác giả chỉ đưa ra so sánh giữa song sinh cùng và khác trứng (identical and fraternal twins) chứ không hề nhắc đến giữa song sinh và không song sinh.
>> Thông tin không được đề cập đến
Đáp án – Not Given
- illnesses = ailment
- non-twins = NOT MENTIONED
3. Bouchard advertised in newspapers for twins who had been separated at birth.
Dịch câu hỏi: Bouchard đã quảng cáo trên báo về cặp song sinh mà bị tách nhau từ lúc mới sinh ra.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “advertised in newspapers”
Vị trí: đoạn D, “But twin studies took a surprising twist in the 1980s, with the arrival of studies into identical twins who had been separated at birth and reunited as adults. Over two decades 137 sets of twins eventually visited Thomas Bouchard’s lab in what became known as the Minnesota Study of Twins Reared Apart. ”
Giải thích: theo như đoạn văn tác giả không đề cập liệu Bouchard có quảng cáo cáo trên báo cho cặp song sinh bị tách ra khi mới ra đời hay không.
>> Thông tin không được đề cập đến
Đáp án – Not Given
4. Epigenetic processes are different from both genetic and environmental processes.
Dịch câu hỏi: Quá trình di truyền ngoại sinh khác với cả quá trình di truyền và quá trình môi trường.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “different”
Vị trí: đoạn G, “Epigenetic processes are chemical reactions tied to neither nature nor nurture but representing what researchers have called a ‘third component’.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì quá trình di truyền ngoại sinh là những phản ứng không liên quan đến bẩm sinh hay nuôi dưỡng mà liên quan đến một nhân tố thứ 3 được các nhà nghiên cứu chỉ ra. Điều đó có nghĩa là quá trình này khác biệt so với cả quá trình di truyền và nuôi dưỡng.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi
Đáp án – True
- different from = tied to neither … nor
- genetic processes = nature
- environmental processes = nurture
Questions 5-9: Look at the following statements (Questions 5-9) and the list of researchers below. Match each statement with the correct researcher, A, B or C.
5. …. invented a term used to distinguish two factors affecting human characteristics.
Dịch câu hỏi: Ai đã phát minh ra một thuật ngữ dùng để phân biệt hai nhân tố ảnh hưởng đến đặc điểm con người.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “two factors affecting human characteristics”
Vị trí: đoạn D, “The idea of using twins to measure the influence of heredity dates back to 1875, when the English scientist Francis Galton first suggested the approach (and coined the phrase ‘nature and nurture’).”
Giải thích: nhà khoa học Francis Galton là người đã đưa ra thuật ngữ “nature and nurture” mà ảnh hưởng đến tính cách con người.
>> Statement này là của Francis Galton
Đáp án – A
- invented a term = coined the phrase
- two factors = nature and nurture
6. …. expressed the view that the study of epigenetics will increase our knowledge
Dịch câu hỏi: Ai đã diễn tả quan điểm rằng việc nghiên cứu di truyền học ngoại gen sẽ làm gia tăng kiến thức của chúng ta.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “increase our knowledge”
Vị trí: đoạn L, “Having said that, Reed adds, the latest work in epigenetics promises to take our understanding even further.”
Giải thích: nhà khoa học Reed nói là công trình mới nhất của di truyền học ngoại gen hứa hẹn mang hiểu biết của chúng ta tiến xa hơn nữa.
>> Statement này là của Reed
Đáp án – C
- study of epigenetics = work in epigenetics
- increase our knowledge = take our understanding even further
7. …. developed a mathematical method of measuring genetic influences
Dịch câu hỏi: Ai đã phát triển một phương pháp toán học đo đạc ảnh hưởng của di truyền.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “measuring genetic influences”
Vị trí: đoạn E, “Bouchard and his colleagues used this mountain of data to identify how far twins were affected by their genetic makeup. The key to their approach was a statistical concept called heritability. in broad terms, the heritability of a trait measures the extent to which differences among members of a population can be explained by differences in their genetics.”
Giải thích: nhà khoa học Bouchard và đồng nghiệp của ông đã sử dụng núi dữ liệu để nhận biết mức độ cặp song sinh bị ảnh hưởng bởi thành phần di truyền của chúng. Cốt lõi của phương pháp của họ là một khái niệm thống kê gọi là khả năng di truyền. Hiểu rộng hơn, khả năng di truyền của một đặc tính đo mức độ khác nhau giữa các thành viên của một dân số mà có thể được giải thích bởi khác biệt trong di truyền của họ.
>> Statement này là của Bouchard
Đáp án – B
- mathematical method = a statistical concept
- measuring genetic influences = how far were affected by genetic makeup
8. …. pioneered research into genetics using twins.
Dịch câu hỏi: Ai đã tiên phong trong nghiên cứu di truyền học khi sử dụng các cặp song sinh
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “pioneered research into genetics”
Vị trí: đoạn D, “The idea of using twins to measure the influence of heredity dates back to 1875, when the English scientist Francis Galton first suggested the approach (and coined the phrase ‘nature and nurture’).”
Giải thích: nhà khoa học Francis Galton là người đã đề xuất lần đầu tiên cho phương pháp sử dụng các cặp song sinh trong việc nghiên cứu gen này.
>> Statement này là của Francis Galton
Đáp án – A
- pioneered = first suggested
- research into genetics = measure influence of heredity
9. …. carried out research into twins who had lived apart
Dịch câu hỏi: Ai đã thực hiện nghiên cứu các cặp song sinh sống tách biệt với nhau.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “lived apart”
Vị trí: đoạn D, “But twin studies took a surprising twist in the 1980s, with the arrival of studies into identical twins who had been separated at birth and reunited as adults. Over two decades 137 sets of twins eventually visited Thomas Bouchard’s lab in what became known as the Minnesota Study of Twins Reared Apart.”
Giải thích: nhà khoa học Bouchard là người đã thực hiện các bài nghiên cứu về các cặp song sinh người đã sống xa nhau.
>> Statement này là của Bouchard
Đáp án – B
- carried out research = study
- had lived apart = had been separated at birth
Questions 10-13: Complete the summary using the list of words, A-F, below. Write the correct letter, A-F, in boxes 10-13 on your answer sheet.
10 + 11. In epigenetic processes, … influence the activity of our genes, for example in creating our internal …
Dịch câu hỏi: Trong quá trình di truyền ngoại gen,…ảnh hưởng đến hoạt động của gen chúng ta, ví dụ như tạo ra…bên trong của chúng ta.
Phân tích câu hỏi: cả hai chỗ trống đều cần điền 1 noun, chỗ trống câu 10 cần 1 noun đếm được số nhiều
Vị trí: đoạn D, “Epigenetic processes are chemical reactions tied to neither nature nor nurture but representing what researchers have called a ‘third component’. These reactions influence how our genetic code is expressed: how each gene is strengthened or weakened, even turned on or off, to build our bones, brains and all the other parts of our bodies.”
Giải thích: theo đoạn văn thì quá trình di truyền ngoại gen là các phản ứng hóa học, và những phản ứng này ảnh hưởng đến cách mà các mã gen của chúng ta được thể hiện: mạnh hay yếu, hay thậm chí còn có thể cho hoạt động hay ngừng lại, và nhờ đó tạo nên xương, não và tất cả các bộ phận khác trong cơ thể.
>> Từ cần điền vào chỗ trống số 10 tương đương với cụm “chemical reations”, chỗ
10. Đáp án – D
11. Đáp án – B
- chemicals = chemical reations
- influence activity of our genes = influence how our genetic code is expressed
- creating = build
- organs = bones, brains and other parts
12. The study of epigenetic processes is uncovering a way in which our genes can be affected by our …
Dịch câu hỏi: Nghiên cứu về quá trình di truyền ngoại gen đang mở ra một hướng mà trong đó gen của chúng ta có thể bị ảnh hưởng bởi…
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun
Vị trí: đoạn I, “One way the study of epigenetics is revolutionizing our understanding of biology is by revealing a mechanism by which the environment directly impacts on genes.”
Giải thích: theo đoạn văn thì một trong những cách mà nghiên cứu về di truyền ngoại gen này đang cách mạng hóa những hiểu biết của chúng ta về sinh học đó chính là nó hé lộ cơ chế mà môi trường trực tiếp ảnh hưởng lên gen.
>> Từ cần điền vào chỗ trống tương đương với “the environment”
Đáp án – E
- uncovering a way = revealing a mechanism
- our genes can be affected by our environment = the environment directly impacts on genes
13. One example is that if a pregnant rat suffers stress, the new-born rat may later show problems in its …
Dịch câu hỏi: Một ví dụ cho việc này đó là khi một con chuột mang thai bị stress thì chuột con khi bị sinh ra sẽ bộc lộ vài vấn đề trong…của nó sau này.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun
Vị trí: đoạn I, “Studies of animals, for example, have shown that when a rat experiences stress during pregnancy, it can cause epigenetic changes in a fetus that lead to behavioral problems as the rodent grows up.”
Giải thích: tác giả đưa ra ví dụ về loài chuột khi phải chịu đựng căng thẳng trong giai đoạn mang thai sẽ gây ra những thay đổi trong bào thai và gây ra những vấn đề về mặt hành vi sau này khi con chuột lớn lên.
>> Từ cần điền vào chỗ trống tương đương với cụm “behavioral problems”
Đáp án – F
- a pregnant rat suffers stress = a rat experiences stress during pregnancy
- new-born rat = rodent
- show problems in its behaviour = lead to behavioral problems