Questions 27-34: Reading Passage 3 has seven sections, A-G. Which section contains the following information? Write the correct letter, A— G, in boxes 27 – 34 on your answer sheet
27. A reference to books that assume a lack of mathematical knowledge
Dịch câu hỏi: Đoạn nào nhắc đến những cuốn sách giả định sự thiếu sót kiến thức toán học.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn có đề cập đến các cuốn sách
Vị trí: đoạn D, “Other scientists have written books to explain their fields to non-scientists, but have necessarily had to omit the mathematics, although it provides the foundation of their theories.”
Giải thích: theo đoạn văn thì các nhà khoa học đã viết sách để giải thích các lĩnh vực của họ cho những người không phải là nhà khoa học, nhưng lại bỏ qua toán học,
>> Đoạn D chứa thông tin câu hỏi.
Đáp án – D
- a lack of mathematical knowledge = omit mathematics
28. The way in which this is not a typical book about mathematics
Dịch câu hỏi: Cách mà đây không phải là một quyển sách toán học tiêu biểu.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn có đề cập đến các cuốn sách không tiêu biểu
Vị trí: đoạn B, “I want to reveal not only some of the fascinating discoveries, but, more importantly, the reasoning behind them. In that respect, this book differs from most books on mathematics written for the general public.”
Giải thích: theo đoạn văn thì ý tác giả muốn nói rằng trong cuốn sách của mình, tác giả sẽ không chỉ hé lộ những phát hiện thú vị mà còn đưa ra những lý giải đằng sau nó nữa. Và đây chính là lý do khiến cho cuốn sách của tác giả khác với đa số những cuốn sách về toán học mà công chúng đã từng đọc.
>> Đoạn B chứa thông tin câu hỏi.
Đáp án – B
- way = reveal reasoning behind them
- not a typical book about mathematics = differs from most books on mathematics
29. Personal examples of being helped by mathematics
Dịch câu hỏi: Đoạn nào chứa thông tin về những ví dụ cá nhân cho việc được trợ giúp bởi toán học.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn có đề cập đến những ví dụ về công dụng của toán học.
Vị trí: đoạn G, “A physician wrote, The discipline of analytical thought processes [in mathematics] prepared me extremely well for medical school…A lawyer made the same point, “Although I had no background in law – not even one political science course… I attribute much of my success there to having learned, through the study of mathematics.”
Giải thích: đoạn văn có đề cập rõ ràng đến 2 ví dụ về việc một nhà vật lý học và một luật sư có được thành công nhờ vào việc học toán.
>> Đoạn G chứa thông tin câu hỏi
Đáp án – G
- personal examples = a physician … and a lawyer
- being helped by mathematics = attribute much of my success there to having learned, through the study of mathematics
30. Examples of people who each had abilities that seemed incompatible
Dịch câu hỏi: Đoạn nào chứa những ví dụ về những người có những khả năng có vẻ không tương thích.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn đề cập đến một vài người
Vị trí: đoạn C “To illustrate our human potential, I cite a structural engineer who is an artist, an electrical engineer who is an opera singer, an opera singer who published mathematical research, and a mathematician who publishes short stories.”
Giải thích: đoạn văn đề cập đến một kĩ sư kết cấu mà là một nghệ sĩ, một kĩ sư điện mà là một ca sĩ ô pê ra, một ca sĩ ô pê ra đã công bố nghiên cứu toán học, và một nhà toán học xuất bản truyện ngắn. Ở đây tác giả nói đến việc nhiều người có thể làm nhiều công việc khác nhau, mà hai công việc đó có vẻ như không tương thích với nhau.
>> Đoạn C chứa thông tin câu hỏi.
Đáp án – C
- example of people = a structural engineer
- had abilities that seemed incompatible = is an artist, an electrical engineer … a mathematician who publishes short stories
31. Mention of different focuses of books about mathematics
Dịch câu hỏi: Đoạn nào đề cập đến các trọng tâm khác nhau của các cuốn sách toán.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn có đề cập đến những cuốn sách toán có những trọng tâm khác nhau.
Vị trí: đoạn B, “ Some present the lives of colorful mathematicians. Others describe important applications of mathematics. Yet others go into mathematical procedures, but assume that the reader is adept in using algebra.”
Giải thích: theo đoạn văn thì một vài cuốn sách trình bày cuộc đời của các nhà toán học đầy màu sắc. Số khác miêu tả những ứng dụng quan trọng của toán học. Song số khác đi vào quy trình toán học, nhưng giả định rằng người đọc thạo sử dụng số học.
>> Đoạn B chứa thông tin câu hỏi.
Đáp án – B
- different focuses of books = some present lives of colorful mathematicians … others go into mathematical procedures
32. A contrast between reading this book and reading other kinds of publication
Dịch câu hỏi: Đoạn nào nhắc đến sự tương phản giữa đọc cuốn sách này và đọc những thể loại xuất bản khác.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn có đề cập đến sự so sánh giữa 1 cuốn sách với các cuốn khác.
Vị trí: đoạn E, “This book presents the details that illustrate the mathematical style of thinking, which involves sustained, step-by-step analysis, experiments, and insights. You will turn these pages much more slowly than when reading a novel or a newspaper. It may help to have a pencil and paper ready to check claims and carry out experiments.”
Giải thích: theo đoạn văn thì cuốn sách này trình bày các chi tiết minh họa lối suy nghĩ theo toán học, và đọc cuốn sách này cần phải phân tích vững chắc, từng bước một, các thí nghiệm, và chi tiết để đi sâu và hiểu rõ hơn. Và vì vậy, bạn sẽ lật các trang sách toán học này này chậm hơn nhiều so với khi đọc một cuốn tiểu thuyết hay một tờ báo (điểm khác giữa cuốn sách này với cuốn khác)
>> Đoạn E chứa thông tin câu hỏi.
Đáp án – E
- a contrast = turn these pages much more slowly than
- other kinds of publication = a novel or a newspaper
33. A claim that the whole of the book is accessible to everybody
Dịch câu hỏi: Đoạn nào chứa nhận định rằng cả cuốn sách đến gần hơn tới tất cả mọi người.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn có đề cập đến cuốn sách mà tất cả mọi người đều có thể tiếp cận được.
Vị trí: đoạn A, “Each of the eight chapters in this book illustrates this phenomenon. Anyone can understand every step in the reasoning.”
Giải thích: theo đoạn văn thì cuốn sách được đề cập có cả 8 chương sách đều minh họa cho hiện tượng này (số chẵn, số lẻ). Và bất cứ ai đều có thể hiểu được mỗi bước trong lập luận (toàn bộ nội dung cuốn sách có thể tiếp cận được với tất cả mọi người)
>> Đoạn A chứa thông tin câu hỏi.
Đáp án – A
- the whole of book = eight chapters of this book
- accessible to everyone = anyone can understand every step
34. A reference to different categories of intended readers of this book.
Dịch câu hỏi: Đoạn nào nhắc đến các loại hình người đọc của cuốn sách này.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn có đề cập đến các nhóm đối tượng người đọc khác nhau.
Vị trí: đoạn F, “As I wrote, I kept in mind two types of readers: those who enjoyed mathematics until they were turned off by an unpleasant episode…This book also serves readers who simply want to sharpen their analytical skills.”
Giải thích: đoạn văn có đề cập đến 2 loại độc giả: một là thực sự yêu thích toán học, và một là những người chỉ muốn nâng cao khả năng phân tích của họ.
>> Đoạn F chứa thông tin câu hỏi.
Đáp án – F
- different categories of intended readers = two types of readers: those who enjoyed mathematics and readers who simply want to sharpen analytical skills
Questions 35-40: Complete the sentences below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 35- 40 on your answer sheet
35. Some areas of both music and mathematics are suitable for someone who is a …
Dịch câu hỏi: Một vài lĩnh vực trong cả âm nhạc và toán học đều phù hợp với …
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun chỉ người đếm được số ít và bắt đầu bằng 1 phụ âm.
Vị trí: đoạn A, “Occasionally, in some difficult musical compositions, there are beautiful, but easy parts – parts so simple a beginner could play them. So it is with mathematics as well.”
Giải thích: theo đoạn văn thì có những bài hát có những phần dễ hát hay tương tự như trong toán học thì người bắt đầu đều thích hợp.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là beginner
Đáp án – beginner
- areas of both music and mathematics = some musical compositions and mathematics
- suitable for a beginner = a beginner could play them
36. It is sometimes possible to understand advanced mathematics using no more than a limited knowledge of …
Dịch câu hỏi: Đôi khi việc hiểu toán học nâng cao mà chỉ sử dụng kiến thức hạn chế của … là hoàn toàn có thể.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun
Vị trí: đoạn A, “There are some discoveries in advanced mathematics that do not depend on specialized knowledge, not even on algebra, geometry, or trigonometry. Instead, they may involve, at most, a little arithmetic, such as ‘the sum of two odd numbers is even’, and common sense.”
Giải thích: theo đoạn văn thì một vài phát hiện cho thấy rằng toán học nâng cao không phụ thuộc vào kiến thức chuyên môn. Mà thay vào đó, toán học nâng cao chỉ liên quan một chút đến số học, ví dụ như kiến thức cộng trừ cơ bản. Có từ “using” tương đương với “involve”
>> Từ cần điền vào chỗ trống là arithmetic
Đáp án – arithmetic
- understand advanced mathematics = discoveries in advanced mathematics
- using no more than a limited knowledge of arithmetic = involve, at most, a little arithmetic
37. The writer intends to show that mathematics requires …. thinking, as well as analytical skills.
Dịch câu hỏi: Tác giả có ý định chỉ ra rằng toán học yêu cầu cả suy nghĩ … và kỹ năng phân tích.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 adj/ noun bổ nghĩa cho noun
Vị trí: đoạn C, “As the chapters will illustrate, mathematics is not restricted to the analytical and numerical; intuition plays a significant role…The thinking in each chapter uses at most only elementary arithmetic, and sometimes not even that. Thus all readers will have the chance to participate in a mathematical experience, to appreciate the beauty of mathematics, and to become familiar with its logical, yet intuitive, style of thinking.”
Giải thích: theo đoạn văn thì toán học không chỉ yêu cầu kỹ năng phân tích mà nó còn đòi hỏi suy nghĩ về trực giác. Có “analytical skills” tương đương với “logical thinking”
>> Từ cần điền vào chỗ trống là intuitive
Đáp án – intuitive
- requires intuitive thinking = have the chance to become familiar with its intuitive style of thinking
- analytical skills = logical
38. Some books written by …. have had to leave out the mathematics that is central to their theories.
Dịch câu hỏi: Một vài cuốn sách được viết bởi … đã bỏ qua những mảng toán học mặc dù những mảng toán học đó là trọng tâm cho các lý thuyết họ đưa ra
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun chỉ người đếm được số nhiều
Vị trí: đoạn D, “Other scientists have written books to explain their fields to non-scientists, but have necessarily had to omit the mathematics, although it provides the foundation of their theories.”
Giải thích: theo đoạn văn thì các nhà khoa học đã viết sách và bỏ qua toán học mặc dù nó cung cấp nền tảng của những học thuyết của họ.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là scientists
Đáp án – scientists
- some books written by scientists = scientists have written books
- had to leave out mathematics = necessarily omit mathematics
- central to their theories = provide foundation of their theories
39. The writer advises non-mathematical readers to perform …. while reading
Dịch câu hỏi: Tác giả khuyên những người đọc chưa có kiến thức về toán học làm … trong khi đọc.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun đếm được số nhiều/ không đếm được
Vị trí: đoạn E, “Still, the non-mathematical reader can go far in understanding mathematical reasoning…It may help to have a pencil and paper ready to check claims and carry out experiments.”
Giải thích: theo đoạn văn thì trong khi đọc người đọc không chuyền nên cầm giấy bút sẵn sàng để tiến hành thử nghiệm những gì đọc được từ sách luôn. Có từ “perform” tương đương với từ “carry out”
>> Từ cần điền vào chỗ trống là experiments
Đáp án – experiments
- advises = may help
- to perform experiments = to carry out experiments
40. A lawyer found that studying …… helped even more than other areas of mathematics in the study of law.
Dịch câu hỏi: Một luật sư nhận ra rằng học … có ích nhiều hơn cả những lĩnh vực khác trong toán học khi học luật.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun chỉ môn học
Vị trí: đoạn G, “A lawyer made the same point, “Although I had no background in law – not even one political science course — I did well at one of the best law schools. I attribute much of my success there to having learned, through the study of mathematics, and, in particular, theorems, how to analyze complicated principles.”
Giải thích: theo đoạn văn thì ông luật sư này nói rằng đa số những thành công của ông là thông qua việc học toán học, và cụ thể là học về theorems, đã giúp ông kỹ năng phân tích những nguyên tắc phức tạp.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là theorems
Đáp án – theorems
- theorems helped even more than other areas of mathematics = attribute much my success study of mathematics and in particular theorems