Questions 27-30: Choose the correct letter, A, B, C or D. Write the correct letter in boxes 27 – 30 on your answer sheet.

27. In the second paragraph, the writer refers to a shape-matching test in order to illustrate

Dịch câu hỏi: Trong đoạn thứ hai, người viết đề cập đến một bài kiểm tra phù hợp với hình dạng để minh họa
A. Sự đánh giá nghệ thuật mang tính thiên bẩm của cá nhân
B. Sự phụ thuộc của nghệ thuật hiện đại vào các dạng trừu tượng
C. Xu hướng của chúng ta bị ảnh hưởng bởi ý kiến của những người khác
D. Một vấn đề phổ biến phát sinh khi thực hiện những dữ liệu hình ảnh
Vị trí: đoạn B, “We certainly do have an inclination to follow the crowd. When asked to make simple perceptual decisions such as matching a shape to its rotated image, for example, people often choose a definitively wrong answer if they see others doing the same.”
Giải thích: theo đoạn văn thì nói chúng ta chắc chắn có khuynh hướng chạy theo đám đông… Mọi người thường chắc chắn chọn một đáp án sai nếu họ thấy những người khác đều làm như vậy. Điều này có nghĩa là người viết đề cập đến một bài kiểm tra có hình dạng phù hợp để để minh họa cho xu hướng của chúng ta bị tác động bởi ý kiến của người khác >> Tương đương với lựa chọn C.

Đáp án – C

  • our tendency = we do have an inclination
  • to be influenced = to follow
  • by the opinions of others = the crowd

28. Angelina Hawley-Dolan’s findings indicate that people

Dịch câu hỏi: Những phát hiện của Angelina Hawley-Dolan chỉ ra rằng mọi người:
A. Hầu hết thích những tác phẩm nghệ thuật mà họ biết rõ
B. Có những tư tưởng cố định về những phẩm chất tạo nên một tác phẩm nghệ thuật tốt
C. Thường bị lạc lối bởi những kỳ vọng đầu tiên về một tác phẩm nghệ thuật
D. Có khả năng hiểu được những ý nghĩa ẩn dụ của các tác phẩm nghệ thuật.
Vị trí: đoạn C, “Angelina Hawley-Dolan, of Boston College, Massachusetts, responded to this debate by asking volunteers to view pairs of paintings…It seems that the viewer can sense the artist’s vision in paintings, even if they can’t explain why.”
Giải thích: theo nghiên cứu của Angelina thì những người xem tranh có thể cảm nhận được ý đồ của các họa sĩ trong tranh >> Tương đương với lựa chọn D.

Đáp án – D

  • have the ability to = can
  • perceive intention behind works of art = sense artist’s vision in paintings

29. Results of studies involving Robert Pepperell’s pieces suggest that people

Dịch câu hỏi: Kết quả của các nghiên cứu liên quan đến những bức tranh của Robert Pepperell lại cho thấy rằng mọi người:
A. Có thể khen ngợi 1 bức tranh mà không cần hiểu hết về nó
B. Cảm thấy hài lòng khi tìm ra bức tranh diễn tả điều gì
C. Thay đổi mạnh mẽ trong khi xem các bức tranh
D. Thường thích nghệ thuật hiện thực hơn là trừu tượng
Vị trí: đoạn D, “It would seem that the brain sees these images as puzzles, and the harder it is to decipher the meaning, the more rewarding is the moment of recognition.”
Giải thích: theo đoạn văn thì có vẻ như não nhìn nhận những hình ảnh này như trò chơi xếp hình, và việc giải mã ý nghĩa càng khó khăn, thì giây phút mà người xem nhận ra ý nghĩa đó lại càng bổ ích hơn, càng xứng đáng hơn. Điều này có nghĩa là các kết quả của nghiên cứu liên quan đến những bức tranh của Robert pepperell lại cho thấy rằng mọi người cảm thấy hài lòng khi tìm ra được ý nghĩa mà bức tranh thể hiện. >> Tương đương với lựa chọn B.

Đáp án – B

  • find it satisfying = more rewarding
  • to work out what a painting represents = moment of recognition

30. What do the experiments described in the fifth paragraph suggest about the paintings of Mondrian?

Dịch câu hỏi: Điều gì mà các thí nghiệm được mô tả trong đoạn văn số 5 chỉ ra về những bức tranh của Mondrian?
A. Chúng thường được sắp đặt một cách cẩn thận hơn những gì chúng thể hiện
B. Chúng được diễn tả theo nhiều cách khác nhau
C. Chúng thử thách những giả định của chúng ta về hình dáng và màu sắc
D. Chúng dễ hiểu hơn là những tác phẩm nghệ thuật trừu tượng
Vị trí: đoạn E, “Mondrian’s works are deceptively simple, but eye-tracking studies confirm that they are meticulously composed, and that simpiy rotating a piece radically changes the way we view it.”
Giải thích: người viết chỉ ra rằng nghiên cứu về chuyển động của mắt xác nhận rằng công trình của Mondrian được cấu tạo một cách tỉ mỉ, và chỉ cần xoay một bức tranh sẽ hoàn toàn thay đổi cách chúng ta nhìn nhận nó. Điều này có nghĩa là những bức tranh của Mondrian được vẽ rất cẩn thận, chỉ cần một vài thay đổi nhỏ thôi cũng có thể ảnh hưởng đến việc thưởng thức bức tranh.
>> Tương đương với lựa chọn A.

Đáp án – A

  • more carefully put together = meticulously composed
  • they appear = simply rotating a piece radically changes the way we view it
Questions 31-33: Complete the summary using the list of words, A-H, below. Write the correct letters, A-H, in boxes 31-33 on your answer sheet.

31. Neurological studies of the brain, for example, demonstrate the impact which Impressionist paintings have on our …

Dịch câu hỏi: Ví dụ như các nghiên cứu về thần kinh của não cho thấy tác động mà những bức tranh theo trường phái Ấn tượng để lại vào …
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun
Vị trí: đoạn A, “The blurred imagery of Impressionist paintings seems to stimulate the brain’s amygdala, for instance. Since the amygdala plays a crucial role in our feelings, that finding might explain why many people find these pieces so moving.”
Giải thích: theo đoạn văn thì những bức tranh thuộc trường phái ấn tượng kích thích hạch hạnh nhân mà tạo ra sự xúc động của nhiều người.
>> Tương đương với lựa chọn C.

Đáp án – C

  • have impact on = plays a crucial role
  • our emotions = our feelings, find so moving

32. Alex Forsythe of the University of Liverpool believes many artists give their works the precise degree of …which most appeals to the viewer’s brain.

Dịch câu hỏi: Alex Forsythe của Đại học Liverpool tin rằng nhiều nghệ sĩ đưa đến cho các tác phẩm của họ độ chính xác…mà hầu hết đều thu hút bộ não của người xem.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun
Vị trí: đoạn G, “In another experiment, Alex Forsythe of the University of Liverpool analysed the visual intricacy of different pieces of art, and her results suggest that many artists use a key level of detail to please the brain.”
Giải thích: theo đoạn văn thì việc phân tích sự phức tạp của thị giác đối với những trường phái hội họa khác nhau vừa đủ để làm thỏa mãn não bộ của người xem. Điều đó nghĩa là những nghệ sĩ đưa đến cho các tác phẩm của họ độ phức tạp.
>> Có từ intricacy tương đương với lựa chọn B.

Đáp án – B

  • give their works precise degree of complexity = analysed intricacy of different pieces of art
  • appleals to viewer’s brain = please the brain

33. She also observes that pleasing works of art often contain certain repeated …. which occur frequently in the natural world.

Dịch câu hỏi: Cô cũng nhận xét rằng các tác phẩm nghệ thuật đẹp thường có chứa một số … lặp đi lặp lại mà xảy ra thường xuyên trong thế giới tự nhiên.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun
Vị trí: đoạn G, “What’s more, appealing pieces both abstract and representational, show signs of ‘fractals’ – repeated motifs recurring in different scales, fractals are common throughout nature, for example in the shapes of mountain peaks or the branches of trees.”
Giải thích: theo đoạn văn thì các tác phẩm lôi cuốn chứa những dấu hiệu của những mô típ lặp đi lặp lại ở các quy mô khác nhau, và chúng thì phổ biến trong cả tự nhiên. >> Có từ motifs tương đương với lựa chọn H.

Đáp án – H

  • pleasing works of art = appealing pieces
  • certain repeated images = repeated motifs recurring in different scales
Questions 34-39: Do the following statements agree with the views of the writer in Reading Passage?
In boxes 34-39 on your answer sheet, write
YES if the statement agrees with the views of the writer
NO if the statement contradicts the views of the writer
NOT GIVEN if there is no information on this

34. Forsythe’s findings contradicted previous beliefs on the function of ‘fractals’ in art.

Dịch câu hỏi: Phát hiện Forsythe mâu thuẫn với niềm tin trước đây về chức năng của những mảnh ghép trong nghệ thuật.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ contradicted
Vị trí: đoạn G, “In another experiment, Alex Forsythe of the University of Liverpool analysed the visual intricacy of different pieces of art, and her results suggest that many artists use a key level of detail to please the brain.”
Giải thích: đoạn văn có nhắc đến những tìm kiếm trong nghiên cứu của Forsythe nhưng không nói nó có mâu thuẫn với niềm tin trước đây hay không
>> Thông tin không được đề cập.

Đáp án – Not Given

35. Certain ideas regarding the link between ‘mirror neurons’ and art appreciation require further verification.

Dịch câu hỏi: Một số ý tưởng về việc liên kết giữa ‘tế bào thần kinh gương’ và đánh giá nghệ thuật đòi hỏi phải xác minh thêm.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “further verification”
Vị trí: đoạn H, “This may be down to our brain’s ‘mirror neurons’, which are known to mimic others’ actions. The hypothesis will need to be thoroughly tested, however it might even be the case that we could use neuroaesthetic studies to understand the longevity of some pieces of artwork.”
Giải thích: theo đoạn văn thì thì giả thuyết (sự liên kết giữa tế bào thần kinh và sự đánh giá nghệ thuật) cần được nghiên cứu cẩn thận hơn.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.

Đáp án – Yes

  • certain ideas = neuroaesthetic studies
  • art appreciation = longevity of some pieces of artwork
  • require further verification = need to be thoroughly tested

36. People’s taste in paintings depends entirely on the current artistic trends of the period.

Dịch câu hỏi: Sở thích của mỗi người về tranh hoàn toàn phụ thuộc vào xu hướng nghệ thuật đương thời trong khoảng thời gian đó.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “depend entirely” và “current artistic trends”
Vị trí: đoạn H, “While the fashions of the time might shape what is currently popular, works that are best adapted to our visual system may be the most likely to linger once the trends of previous generations have been forgotten.”
Giải thích: theo đoạn văn thì trong khi thời trang chỉ định hình những gì hiện đang phổ biến ở thời đại của nó thì những tác phẩm nghệ thuật vừa mắt nhất đối với chúng ta rất có thể vẫn sẽ tồn tại mãi cho dù xu hướng thời trang của những thế hệ đi trước có bị lãng quên đi rồi hay chăng nữa. Điều đó có nghĩa nó không phụ thuộc vào xu hướng của từng khoảng thời gian là gì.
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi.

Đáp án – No

  • people’s taste in paintings = works
  • depend entirely on current artistics trends of period >< linger once trends of previous generations

37. Scientists should seek to define the precise rules which govern people’s reactions to works of art.

Dịch câu hỏi: Các nhà khoa học nên tìm kiếm để các quy tắc chính xác chi phối phản ứng của người dân về tác phẩm nghệ thuật.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “should seek to define precise rules”
Vị trí: đoạn I, “It would, however, be foolish to reduce art appreciation to a set of scientific laws.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Sẽ là ngu ngốc để khi giảm đi sự đánh giá cao về nghệ thuật do sự tác động của một tập hợp các định luật khoa học. Vì vậy, câu này ám chỉ chúng ta không nên phụ thuộc vào các quy luật mang tính khoa học khi đánh giá một tác phẩm nghệ thuật
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi.

Đáp án – No

  • should seek = be foolish
  • define precise rules = to a set of scientific laws

38. Art appreciation should always involve taking into consideration the cultural context in which an artist worked.

Dịch câu hỏi: Đánh giá về nghệ thuật nên thường xuyên xem xét đến các bối cảnh văn hóa mà một nghệ sĩ tạo ra tác phẩm của mình.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “always take into consideration cultural context”
Vị trí: đoạn I, “We shouldn’t underestimate the importance of the style of a particular artist, their place in history and the artistic environment of their time.”
Giải thích: theo đoạn văn thì chúng ta không nên đánh giá thấp tầm quan trọng về phong cách của một nghệ sĩ của họ trong lịch sử và môi trường nghệ thuật trong thời đại của họ >> Đúng với thông tin trong câu hỏi.

Đáp án – Yes

  • involve taking into cosideration cultural context = underestimate artistic environment
  • in which an artist worked = their place in history

39. It is easier to find meaning in the field of science than in that of art.

Dịch câu hỏi: Dễ dàng hơn để tìm ra ý nghĩa trong lĩnh vực khoa học hơn là trong lĩnh vực nghệ thuật.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun
Vị trí: đoạn I, “It’s still early days for the field of neuroaesthetics – and these studies are probably only a taste of what is to come. It would, however, be foolish to reduce art appreciation to a set of scientific laws.”
Giải thích: theo đoạn văn thì nghệ thuật và khoa học chỉ được so sánh trong việc tìm ra những hệ thống và ý nghĩa mật mã để mà chúng ta có thể nhìn nhận và đánh giá thế giới theo một cách thức mới, nhưng không hề so sánh hai phạm trù này với nhau
>> Thông tin không được đề cập đến.

Đáp án – Not Given

Questions 40: Choose the correct letter; A, B, C or D.

40. What would be the most appropriate subtitle for the article?

Dịch câu hỏi: Tiêu đề phụ nào phù hợp nhất cho bài báo này?
A. Một số hiểu biết mang tính khoa học về cách não phản ứng với nghệ thuật trừu tượng.
B. Nghiên cứu gần đây tập trung vào các hoạt động thần kinh của các nghệ sĩ trừu tượng.
C. So sánh các căn cứ về thần kinh của nghệ thuật trừu tượng và nghệ thuật biểu hiện
D. Nghiên cứu về não đã làm thay đổi quan điểm của công chúng về nghệ thuật trừu tượng như thế nào.
Giải thích: tác giả đề cập đến một số thí nghiệm khoa học, lý thuyết và kiến thức về cách thức bộ não phản ứng với nghệ thuật trừu tượng. Mỹ thần kinh học được nhắc đến ở đoạn 1 trong việc nghiên cứu những kiệt tác trước và sau đó, ở đoạn 2, người viết hỏi: “Có thể các phương pháp tương tự cũng đã làm sáng tỏ phần trừu tượng của thế kỷ XX …? Phần còn lại của bài viết cố gắng trả lời câu hỏi này. Vì vậy, các tiêu đề thích hợp nhất cho bài viết này là một số hiểu biết khoa học về cách não phản ứng với nghệ thuật trừu tượng.

Đáp án – A