Questions 27- 31: Choose the correct letter, A, B, C or D. Write the correct letter in boxes 27-31 on your answer sheet.

27. When discussing the theory developed by Louis Dollo, the writer says that

Dịch câu hỏi: Khi thảo luận về giả thuyết của Louis Dollo, tác giả nói rằng:
A. Nó ngay lập tức được biết đến như là luật của Dollo
B. Nó ủng hộ thuyết tiến hóa ngược có thể xảy ra được
C. Nó được thay đổi bởi các nhà sinh học đầu thế kỷ 20
D. Nó được dựa trên rất nhiều năm nghiên cứu
Vị trí: đoạn C, “In 1890 he proposed that evolution was irreversible: that ‘an organism is unable to return, even partially, to a previous stage already realised in the ranks of its ancestors. Early 20th-century biologists came to a similar conclusion, though they qualified it in terms of probability, stating that there is no reason why evolution cannot run backwards -it is just very unlikely.”
Giải thích: học thuyết này đã được đưa ra từ thời tổ tiên, nhưng đến đầu thế kỷ 20, các nhà sinh vật học, mặc dù cũng đi đến kết luận tương tự, nhưng đã thay đổi một chút là không có lý do gì để tiến hóa không thể bị đảo ngược được
>> Tương đương với lựa chọn C
– Lựa chọn A SAI vì từ ‘immediately’, không phải ngay lập tức người ta biết đến giả thuyết của Dollo là Dollo law, mà phải qua nhiều năm liền.
– Lựa chọn B SAI vì thông tin ngược với bài đọc
– Lựa chọn D SAI vì số năm nghiên cứu không được đề cập

Đáp án – C

  • was modified = it is just very unlikely
  • in the early twentieth century = Early 20th-century

28. The humpback whale caught off Vancouver Island is mentioned because of

Dịch câu hỏi: Loài cá voi gù lưng bị bắt ở đảo Vancouver được nhắc tới bởi vì
A. Kích cỡ đặc biệt của nó
B. Cách mà nó minh họa và dẫn chứng cho luật Dollo
C. Mức độ tranh cãi mà nó gây ra
D. Lý do giải thích cho đặc điểm lạ thường của nó
Vị trí: đoạn D, “Yet almost since the idea took root, exceptions have been cropping up. In 1919, for example, a humpback whale with a pair of leglike appendages over a metre long, complete with a full set of limb bones, was caught off Vancouver Island in Canada. Explorer Roy Chapman Andrews argued at the time that the whale must be a throwback to a land-living ancestor.”
Giải thích: mô tả đặc điểm lạ thường của loài cá voi gù này và sau đó, nhà thám hiểm Roy Chapman Andrews đã giải thích rằng các đặc điểm lạ thường đó chắc hẳn là do tiến hóa ngược từ tổ tiên trước kia của chúng
>> Tương đương với lựa chọn D

Đáp án – D

  • reason = whale must be a throwback to a land-living ancestor
  • unusual features = a pair of leglike appendages over a metre long, complete with a full set of limb bones

29. What is said about ‘silent genes’?

Dịch câu hỏi: Điều gì về ‘gen lặn’ được nhắc tới?
A. Số lượng của chúng biến đổi theo các loài
B. Raff không đồng ý với thuật ngữ ‘gen lặn’ này
C. Loại gen này có thể dẫn tới sự tái xuất hiện của một số đặc điểm cụ thể
D. Loại gen này có một tuổi thọ vô hạn.
Vị trí: đoạn E, “If these silent genes are somehow switched back on, they argued, longlost traits could reappear.”
Giải thích: nếu gen lặn quay trở lại thì những đặc điểm đã bị mất lâu rồi hoàn toàn có thể tái xuất hiện
>> Tương đương với lựa chọn C

Đáp án – C

  • re-emergence of certain characteristics = longlost traits could reappear

30. The writer mentions the mole salamander because

Dịch câu hỏi: Tác giả nhắc đến loài kỳ nhông có nốt ruồi bởi vì
A. Nó minh chứng cho chuyện gì xảy ra trong sự phát triển của loài lưỡng cư
B. Nó chứng tỏ giả thuyết của Raff là đúng
C. Nó làm mất rồi lại có được một khả năng khác
D. Tổ tiên của nó đã trở thành đề tài của một cuộc nghiên cứu chuyên sâu.
Vị trí: đoạn G, “The salamander example fits with Raff’s 10million-year time frame.”
Giải thích: loài kỳ nhông này hoàn toàn phù hợp với khung thời gian 10 triệu năm của Raff
>> Tương đương với lựa chọn B

Đáp án – B

  • Raffs theory is correct = fits with Raff’s 10million-year time frame

31. Which of the following does Wagner claim?

Dịch câu hỏi: Dòng nào sau đây là lời tuyên bố của Wagner?
A. Các thành viên của họ thằn lằn Bachia đã bị mất đi rồi lại lấy lại được một vài đặc điểm cụ thể vài lần
B. Bằng chứng chỉ ra rằng tiến hóa của loài thằn lằn Bachia là do môi trường
C. Nghiên cứu về loài thằn lằn Nam Mỹ ủng hộ khẳng định của Raff
D. Kết quả nghiên cứu của Wagner chỉ áp dụng cho các loài khác của thằn lằn Nam Mỹ
Vị trí: đoạn H, “According to his analysis of the Bachia family tree, the toed species re-evolved toes from toeless ancestors and, what is more, digit loss and gain has occurred on more than one occasion over tens of millions of years.”
Giải thích: loài thằn lằn có chân này có thể được tiến hóa chính từ tổ tiên không chân của chúng và những trường hợp này đã xảy ra nhiều lần trong hàng chục triệu năm qua
>> Tương đương với lựa chọn A

Đáp án – A

  • have lost = digit loss
  • regained certain features several times = gain has occurred on more than one occasion over tens of millions of years
Questions 32-36: Complete each sentence with the correct ending, A-G, below. Write the correct letter, A-G, in boxes 32-36 on your answer sheet. 

32. For a long time biologists rejected …

Dịch câu hỏi: Trong một thời gian dài, các nhà sinh học phản đối …
Phân tích: chú ý đến từ “rejected”
Vị trí: đoạn A, “For the better part of a century, most biologists have been reluctant to use those words, mindful of a principle of evolution that says ‘evolution cannot run backwards.”
Giải thích: Trong một thời gian dài, các nhà sinh học từ chối việc tiến hóa có khả năng đảo ngược lại.
>> Tương đương với lựa chọn F “the possibility of evolution being reversible”

Đáp án – F

  • for a long time = for the better part of a century
  • biologists rejected = biologists have been reluctant
  • possibility of evolution being reversible = evolution cannot run backwards

33. Opposing views on evolutionary throwbacks are represented by

Dịch câu hỏi: Các quan điểm trái ngược với thuyết tiến hóa ngược được thể hiện bởi …
Phân tích: chú ý đến từ “represented by”
Vị trí: đoạn C, “While Lombroso was measuring criminals, a Belgian palaeontologist called Louis Dollo was studying fossil records and coming to the opposite conclusion.”
Giải thích: trong khi Lombroso nghiên cứu về tội phạm thì một nhà cổ sinh vật học người Bỉ tên là Louis Dollo lại nghiên cứu các hồ sơ hóa thạch và đưa ra những kết luận ngược lại với học thuyết trên
>> Tương đương với lựa chọn G “Dollo’s findings and the convictions held by Lombroso”

Đáp án – G

  • opposing views on evolutionary throwbacks = coming to the opposite conclusion
  • Dollo’s findings = Louis Dollo was studying fossil records
  • convictions held by Lombroso = Lombroso was measuring criminals

34. Examples of evolutionary throwbacks have led to

Dịch câu hỏi: Minh chứng của thuyết tiến hóa ngược đã dẫn đến …
Phân tích: chú ý đến từ “led to”
Vị trí: đoạn E, “so many other examples have been discovered that it no longer makes sense to say that evolution is as good as irreversible. And this poses a puzzle: how can characteristics that disappeared millions of years ago suddenly reappear?”
Giải thích: Minh chứng của thuyết tiến hóa ngược đã dẫn đến câu hỏi về việc làm thế nào mà các đặc điểm đã mất lâu rồi có thể tái xuất hiện.
>> Tương đương với lựa chọn A “ the question of how certain long-lost traits could reappear”

Đáp án – A

  • led to the question = poses a puzzle
  • how certain long-lost traits could reappear = how can characteristics that disappeared reappear

35. The shark and killer whale are mentioned to exemplify

Dịch câu hỏi: Cá mập và cá voi săn mồi được đề cập đến để minh họa cho …
Phân tích: chú ý đến từ “exemplify”
Vị trí: đoạn I, “One possibility is that these traits are lost and then simply reappear, in much the same way that similar structures can independently arise in unrelated species, such as the dorsal fins of sharks and killer whales.”
Giải thích: Cá mập và cá voi săn mồi được đề cập đến để minh họa cho sự xuất hiện của một đặc điểm cụ thể ở các loài khác nhau
>> Tương đương với lựa chọn B “the occurrence of a particular feature in different species”

Đáp án – B

  • a particular feature = similar structures can independently arise
  • in different species = in unrelated species

36. One explanation for the findings of Wagner’s research is

Dịch câu hỏi: Một lời giải thích cho kết quả nghiên cứu của Wagner là …
Phân tích: chú ý đến từ “findings of Wagner’s research”
Vị trí: đoạn I, “Another more intriguing possibility is that the genetic information needed to make toes somehow survived for tens or perhaps hundreds of millions of years in the lizards and was reactivated.”
Giải thích: lời giải thích cho kết quả nghiên cứu của Wagner đó chính là sự tồn tại liên tục của một loại thông tin về gen
>> Tương đương với lựa chọn D “the continued existence of certain genetic information”

Đáp án – D

  • continued existence = survived for tens or perhaps hundreds of millions of years
  • certain genetic information = genetic information needed to make toes
Questions 37-40: Do the following statement agree with the claims of the writer in Reading Passage 3? In boxes 37-40 on your answer sheet, write
YES if the statement agrees with the claims of the writer
NO if the statement contradicts the claims of the writer
NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this

37. Wagner was the first person to do research on South American lizards.

Dịch câu hỏi: Wagner là người đầu tiên tiến hành nghiên cứu với loài thằn lằn Nam Mỹ
Phân tích: chú ý đến từ “the first person”
Vị trí: đoạn ?, “biologist Gunter Wagner of Yale University reported some work on the evolutionary history of a group of South American lizards called Bachia.”
Giải thích: đoạn văn không chứa thông tin nói về liệu ông ý có phải là người đầu tiên hay không mà chỉ nói ông ý nghiên cứu về con lizards ở vùng này thôi
>> Thông tin không được đề cập

Đáp án – Not Given

38. Wagner believes that Bachia lizards with toes had toeless ancestors.

Dịch câu hỏi: Wagner tin rằng thằn lằn Bachia có ngón có tổ tiên là không ngón
Phân tích: chú ý đến từ “toeless ancestors”
Vị trí: đoạn H, “According to his analysis of the Bachia family tree, the toed species re-evolved toes from toeless ancestors and, what is more, digit loss and gain has occurred on more than one occasion over tens of millions of years.”
Giải thích: theo đoạn văn thì những loài có ngón được tiến hóa từ tổ tiên không ngón của chúng
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi

Đáp án – Yes

  • Bachia lizards with toes = toed species
  • had = re-evolved toes from
  • toeless ancestors = toeless ancestors

39. The temporary occurence of longlost traits in embryos is rare.

Dịch câu hỏi: Sự xuất hiện tạm thời của các đặc tính đã mất từ lâu ở trong các phôi thai là rất hiếm.
Phân tích: chú ý đến từ “rare”
Vị trí: đoạn K, “Early embryos of many species develop ancestral features.”
Giải thích: Các phôi trong thời gian đầu của nhiều loài phát triển các đặc tính của tổ tiên mình. Điều này chứng tỏ sự xuất hiện các đặc tính này là không hiếm
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi

Đáp án – No

  • occurence of longlost traits = develop ancestral features
  • rare >< many species

40. Evolutionary throwbacks might be caused by developmental problems in the womb.

Dịch câu hỏi: Tiến hóa ngược có thể gây ra do sự phát triển của tử cung.
Phân tích: chú ý đến từ “developmental problems in the womb”
Vị trí: đoạn K, “Later in development these features disappear thanks to developmental programs that say ‘lose the leg’. If for any reason this does not happen, the ancestral feature may not disappear, leading to an atavism.”
Giải thích: nếu chương trình phát triển không diễn ra thì những đặc tính này sẽ xảy ra và dẫn đến hiện tượng tiến hóa lùi. Điều này có nghĩa là khi có vấn đề trong hệ phát triển thì có thể tạo ra hiện tượng hệ tiến hóa lùi.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.

Đáp án – Yes

  • evolutionary throwbacks = atavism
  • developmental problems = this does not happen
  • might be caused by = leading to