Questions 14-18: Complete the summary below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer. Write your answers in boxes 14-18 on your answer sheet
14 + 15. Psychologists have traditionally believed that a personality … was impossible and that by a … a person’s character tends to be fixed.
Dịch câu hỏi: Các nhà tâm lý học vốn tin rằng việc tính cách … là không thể và đến một … tính cách của một người có xu hướng là không thể thay đổi được nữa.
Phân tích: chỗ trống 1 cần điền 1 noun đếm được số ít đi kèm với personality, chỗ trống 2 cần 1 noun 1 đếm được số ít.
Vị trí: đoạn A, “Psychologists have long held that a person’s character cannot undergo a transformation in any meaningful way and that the key traits of personality are determined at a very young age.”
Giải thích: tính cách con người không trải qua 1 sự thay đổi nào và những tính cách nổi bật sẽ được xác định khi còn trẻ.
>> chỗ trống 1 cần điền transformation, chỗ trống 2 cần điển young age
14. Đáp án – transformation
15. Đáp án – young age
- have traditionally believed = have long held
- a personality transformation was impossible = character cannot undergo a transformation
- by a young age character tend to be fixed = key traits are determined at a very young age
16. One of the easiest qualities to acquire is …
Dịch câu hỏi: Một trong những phẩm chất dễ dàng học được nhất là …
Phân tích: thiếu 1 danh từ chỉ tính cách
Vị trí: đoạn A, “Some qualities are less challenging to develop than others, optimism being one of them.”
Giải thích: tính cách dễ dàng học hơn những tính cách khác đó là sự lạc quan
>> Từ cần điền vào chỗ trống là optimism.
Đáp án – optimism
- one of the easiest qualities = some qualities are less challenging to develop
- to acquire = to develop
17. However, regardless of the quality, it is necessary to learn a wide variety of different … in order for a new quality to develop
Dịch câu hỏi: Tuy nhiên, dù cho phẩm chất có như thế nào, việc học rất nhiều … khác nhau là rất cần thiết để phát triển một phẩm chất mới
Phân tích: thiếu 1 danh từ đếm được số nhiều
Vị trí: đoạn A, “However, developing qualities requires mastering a range of skills which are diverse and sometimes surprising.”
Giải thích: phát triển tính cách thì yêu cầu phải cải thiện rất nhiều kĩ năng mới được >> Từ cần điền vào chỗ trống là skills.
Đáp án – skills
- necessary to learn a wide variety of different skills = require mastering a range of skills which are diverse
- a new quality to develop = developing qualities
18. for example, a person must understand and feel some … in order to increase their happiness.
Dịch câu hỏi: ví dụ, một người phải hiểu và cảm nhận một vài … để có thể gia tăng được sự hạnh phúc của họ.
Phân tích: thiếu 1 danh từ / cụm danh từ đếm được số nhiều/ không đếm được
Vị trí: đoạn A, “For example, to bring more joy and passion into your life, you must be open to experiencing negative emotions.”
Giải thích: để mang lại niềm vui trong cuộc sống, bạn phải sẵn lòng trải qua những cảm xúc tiêu cực >> Từ cần điền vào chỗ trống là negative emotions.
Đáp án – negative emotions
- must understand and feel some negative emotions = must open to experiencing negative emotions
- to increase their happiness = to bring more joy and passion
Questions 19-22: Look at the following statements (Questions 19-22) and the list of people below. Match each statement with the correct person, A-G. Write the correct letter, A-G, in boxes 19-22 on your answer sheet
19. People must accept that they do not know much when first trying something new.
Dịch câu hỏi: nhà khoa học nào nói con người phải chấp nhận rằng họ không biết gì nhiều khi lần đầu tiên thử 1 cái gì mới.
Vị trí: đoạn F, “Psychologist Todd Kashdan has this advice for those people taking up a new passion: ‘As a newcomer, you also have to tolerate and laugh at your own ignorance.”
Giải thích: nhà khoa học Todd Kashdan nói rằng là người mới bắt đầu, bạn cũng phải học cách chịu đựng và cười nhạo sự ngu dốt của mình
>> statement này của Todd Kashdan
Đáp án – E
- must accept = have to tolerate and laugh at
- not know much = ignorance
- first trying something new = as a newcomer
20. It is important for people to actively notice when good things happen.
Dịch câu hỏi: nhà khoa học nào nói quan trọng để con người tích cực chú ý khi những điều tốt đẹp xảy ra.
Vị trí: đoạn F, “Suzanne Segerstrom, professor of psychology at the University of Kentucky, believes that the key to increasing optimism is through cultivating optimistic behaviour, rather than positive thinking. She recommends you train yourself to pay attention to good fortune by writing down three positive things that come about each day.”
Giải thích: nhà khoa học Suzanne Segerstrom nói rằng là bạn phải chú ý hơn đến những điều tốt đẹp bằng cách liệt kê 3 điều tốt đẹp sẽ đến mỗi ngày
>> statement này của Suzanne Segerstrom
Đáp án – C
- actively notice = pay attention to
- good things happen = good fortune
21. Courage can be learned once its origins in a sense of responsibility are understood.
Dịch câu hỏi: nhà khoa học nào nói lòng can đảm có thể học được một khi ý thức về mặt trách nhiệm được hiểu rõ.
Vị trí: đoạn H, “According to Cynthia Pury, a psychologist at Clemson University, Pedeleose’s story proves the point that courage is not motivated by fearlessness, but by moral obligation. Pury also believes that people can acquire courage.”
Giải thích: nhà khoa học Cynthia Pury nói rằng là sự can đảm không phải bắt nguồn từ lòng dũng cảm mà từ các chuẩn mực về đạo đức
>> statement này của Cynthia Pury
Đáp án – G
- courage can be learned = people can acquire courage
- a sense of responsibility are understood = courage is not motivated by fearlessness, but by moral obligation
22. It is possible to overcome shyness when faced with the need to speak in public.
Dịch câu hỏi: nhà khoa học nào nói có thể vượt qua được sự xấu hổ khi phải phát biểu trước đám đông.
Vị trí: đoạn B, “Christopher Peterson… his reticence would prove disastrous in the lecture hall. So he learned to be more outgoing and to entertain his classes. ‘Now my extroverted behaviour is spontaneous.”
Giải thích: nhà khoa học Christopher Peterson nói rằng ông đã có thể trở nên thân thiện hơn và tạo không khí vui vẻ trong lớp học mặc dù bản tính của ông là người hướng nội.
>> statement này của Christopher Peterson
Đáp án – A
- overcome shyness = learned to be more outgoing and to entertain
- faced with need to speak in public = reticence would prove disastrous
Questions 23-26: Reading Passage 2 has eight sections, A-H. Which section contains the following information? Write the correct letter, A-H, in boxes 23-26 on your answer sheet
23. a mention of how rational thinking enabled someone to achieve physical goals
Dịch câu hỏi: Đoạn nào đề cập đến việc suy nghĩ dựa trên lý lẽ đã giúp một người nào đó đạt được mục tiêu về mặt thể chất.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn nói về mục tiêu về mặt thể chất và lý trí
Vị trí: đoạn E, “Beginning in 1998, she set nine world records and can hold her breath for six minutes. The physical stamina required for this sport is intense but the psychological demands are even more overwhelming. Streeter learned to untangle her fears from her judgment of what her body and mind could do.”
Giải thích: học cách vượt qua nỗi sợ (rational thinking) đã giúp Streeter đạt được những kỉ lục thế giới trong môn thể thao
>> đoạn E chứa statement
Đáp án – E
- rational thinking = learned to untangle her fears from her judgement of what her body & mind could do
- achieve physical goals = set nine world records and can hold her breath for six minutes
24. an account of how someone overcame a sad experience
Dịch câu hỏi: Đoạn nào nhắc đến việc ai đó đã vượt qua được kỷ niệm buồn.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn nói về cách ai đó vượt qua chuyện buồn
Vị trí: đoạn C, “He was preparing for university, when he had an accident that put an end to his sports career. On campus, he quickly found that beyond ordinary counselling, the university had no services for students who were undergoing physical rehabilitation and suffering from depression like him. He therefore launched a support group to help others in similar situations. He took action despite his own pain – a typical response of an optimist.”
Giải thích: David gặp tai nạn và phải kết thúc sự nghiệp thể thao của mình (a sad experience) nhưng ông đã lập ra 1 nhóm để giúp đỡ những người có chung hoàn cảnh như mình để giúp họ vượt qua nỗi buồn
>> đoạn C chứa statement
Đáp án – C
- a sad experience = had an accident that put an end to his sports career
- how overcome = launched a support group to help others in similar situations
25. a description of how someone decided to rethink their academic career path
Dịch câu hỏi: Đoạn nào mô tả việc một ai đó quyết định suy nghĩ lại sự nghiệp học thuật của mình.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn nói về việc ai đó suy nghĩ lại con đường sự nghiệp của mình.
Vị trí: đoạn G, “Unfortunately, he was miserable as his research wasn’t compatible with his curiosity about healing. He finally took a break and during eight months in Santa Fe, Zappaterra learned about alternative healing techniques not taught at Harvard. When he got back, he switched labs to study how cerebrospinal fluid nourishes the developing nervous system.”
Giải thích: Mauro đã không thành công với nghiên cứu ban đầu của mình, nên sau đó ông đã chuyển phòng thí nghiệm và nghiên cứu cách mà dịch não tủy nuôi dưỡng hệ thần kinh phát triển.
>> đoạn G chứa statement
Đáp án – G
- rethink academic career path = switched labs to study how cerebrospinal fluid nourishes developing nervous system
26. an example of how someone risked his career out of a sense of duty
Dịch câu hỏi: Đoạn nào nhắc tới một ví dụ về ai đó mạo hiểm cả sự nghiệp của mình cho ý thức về trách nhiệm cao.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn nói công việc gắn với trách nhiệm
Vị trí: đoạn H, “The new manager was intimidating staff so Pedeleose carefully recorded each instance of bullying and eventually took the evidence to a senior director, knowing his own job security would be threatened.”
Giải thích: câu chuyện của Pedeleose, người đã đứng lên chống lại việc ‘bắt nạt’ nhân viên cấp dưới của một ông giám đốc mới bất chấp việc biết rằng làm như vậy sẽ ảnh hưởng đến sự nghiệp của mình.
>> đoạn H chứa statement
Đáp án – H
- risked his career = knowing his own job security would be threatened