Questions 27-31: Complete the summary using the list of words and phrases, A-J, below. Write the correct letter, A-J, in boxes 27-31 on your sheet.

27. A 3,000-year-old burial ground of a seafaring people called the Lapita has been found on an abandoned … on the Pacific island of Efate.

Dịch câu hỏi: Một vùng đất chôn cất một nhóm người đi biển có độ tuổi là 3000 năm được gọi là người Lapita đã được tìm thấy trên một … bỏ hoang trên đảo Thái Bình Dương của Efate.
Phân tích: chỗ trống thiếu 1 danh từ đi kèm với tính từ abandoned
Vị trí: đoạn A, “An agricultural worker, digging in the grounds of a derelict plantation, scraped open a grave – the first of dozens in a burial ground some 3,000 years old. It is the oldest cemetery ever found in the Pacific islands, and it harbors the remains of an ancient people archaeologists call the Lapita.”
Giải thích: theo đoạn văn thì 1 người công nhân đã đào trong khuôn viên của 1 đồn điền hoang và tìm thấy khu chôn cất khoảng 3000 tuổi.
>> từ derelict tương đương với abandoned, nên từ còn thiếu vào chỗ trống sẽ là plantation.

Đáp án – B

  • found on an abandoned plantation = digging in grounds of a derelict plantation

28. The cemetery, which is a significant …, was uncovered accidentally by an agricultural worker.

Dịch câu hỏi: Khu nghĩa địa, được coi là … quan trọng, được phát hiện tình cờ bởi một người nông dân.
Phân tích: chỗ trống thiếu 1 danh từ đếm được số ít đi kèm với adj significant
Vị trí: đoạn A, “An important archaeological discovery on the island of Efate in the Pacific archipelago of Vanuatu has revealed traces of an ancient seafaring people, the distant ancestors of todays, Polynesians. The site came to light only by chance.”
Giải thích: theo đoạn văn thì 1 khám phá khảo cổ quan trọng mà tiết lộ về dấu vết của người đi biển thời cổ đại chỉ được tình cờ tìm thấy.
>> từ significant tương đương với important, nên từ còn thiếu vào chỗ trống sẽ là archaeological discovery.

Đáp án – F

  • a significant archaeological discovery = an important archaeological discovery
  • was uncovered accidentally = came to light only by chance

29. The Lapita explored and colonised many Pacific islands over several centuries. They took many things with them on their voyages including … and tools

Dịch câu hỏi: Người Lapita đã khám phá và xâm chiếm rất nhiều hòn đảo Thái Bình Dương trong suốt vài thế kỷ. Họ đem theo rất nhiều thứ bên mình trong chuyến hành trình của họ, bao gồm … và công cụ.
Phân tích: chỗ trống thiếu 1 danh từ song song với danh từ tools
Vị trí: đoạn B, “They were daring blue-water adventurers who used basic canoes to rove across the ocean. But they were not just explorers. They were also pioneers who carried with them everything they would need to build new lives – their livestock, taro seedlings and stone tools.”
Giải thích: theo đoạn văn thì 1 họ có mang theo rất nhiều thứ để xây dựng cuộc sống mới ở đó, cụ thể là vật nuôi, cây giống khoai, và dụng cụ bằng đá.
>> từ cần điền tương đương hoặc là với livestock hoặt là với seedlings. Không có lựa chọn nào tương đương với seedlings nên đáp án sẽ tương đương với livestock.

Đáp án – I

  • took many things with them on voyages = carried with them everything
  • including animals and tools = their livestock and stone tools

30 + 31. Spriggs believes the … which was found at the site is very important since it confirms that the … found inside are Lapita.

Dịch câu hỏi: Spriggs tin rằng … được tìm thấy ở khu vực này mang ý nghĩa rất quan trọng bởi vì nó khẳng định rằng … được tìm thấy bên trong là người Lapita.
Phân tích: chỗ trống câu 30 cần 1 danh từ đếm được số ít/ không đếm được (nhờ vào động từ was found), chỗ trống 31 cần 1 danh từ đếm được số nhiều (nhờ vào động từ are)
Vị trí: đoạn C, “Other items included a Lapita burial urn with modeled birds arranged on the rim as though peering down at the human remains sealed inside. ‘It’s an important discovery,’ says Matthew Spriggs, professor of archaeology at the Australian National University and head of the international team digging up the site, ‘for it conclusively identifies the remains as Lapita.’”
Giải thích: theo đoạn văn thì Spriggs nói rằng việc tìm ra 1 chiếc bình chôn Lapita là cực kì quan trọng vì nó xác định chắc chắn hài cốt đó là của Lapita
>> chỗ trống 30 cần điền từ tương đương với a Lapita burial urn, chỗ trống 31 cần điền từ tương đương với remains.

30. Đáp án – G
31. Đáp án – D

  • the burial urn was foud at the site very important = it’s an important discovery
  • confirms the bones found inside are are Lapita = conclusively identifies the remains as Lapita
Questions 32-35: Choose the correct letter A, B, C or D. Write the correct letter in boxes 32-35 on your answer sheet.

32. According to the writer, there are difficulties explaining how the Lapita accomplished their journeys because

Dịch câu hỏi: Theo như tác giả, có một vài khó khăn trong việc giải thích việc làm thế nào mà người Lapita lại có thể hoàn thành các chuyến hành trình của mình bởi vì …
A. Những chiếc ca nô được tìm thấy chỉ cung cấp một số ít manh mối
B. Các nhà khảo cổ học không mấy hứng thú với lĩnh vực nghiên cứu này
C. Về tính chính xác, có rất ít thông tin liên quan đến giai đoạn này có thể tin tin cậy được
D. Những tiến bộ về mặt công nghệ đã thay đổi cách mà những thành tựu này được quan sát.
Vị trí: đoạn E, “There is one stubborn question for which archaeology has yet to provide any answers…No one has found one of their canoes or any rigging, which could reveal how the canoes were sailed. Nor do the oral histories and traditions of later Polynesians offer any insights, for they turn into myths long before they reach as far back in time as the Lapita.”
Giải thích: theo đoạn văn thì câu hỏi này chưa tìm ra đáp án là bởi vì lịch sử truyền miệng thời kì những người Polynesia không đưa ra bất cứ hiểu biết nào về nó >> Phù hợp với lựa chọn C

Đáp án – C

  • difficulties = a stubborn question
  • little information = nor do oral histories and traditions offer any insights
  • relating to this period = later Polynesians

33. According to the sixth paragraph, what was extraordinary about the Lapita?

Dịch câu hỏi: Theo đoạn 6 thì có điều gì đặc biệt về Lapita?
A. Họ đi thuyền vượt quá điểm nhìn thấy đất.
B. Di sản văn hóa của họ không khuyến khích biểu hiện sợ hãi.
C. Họ đã có thể chế tạo những chiếc ca nô chịu được các chuyến đi biển.
D. Kỹ năng điều hướng của họ được truyền từ thế hệ này sang thế hệ tiếp theo.
Vị trí: đoạn F, “The real adventure didn’t begin, however, until their Lapita descendants sailed out of sight of land, with empty horizons on every side. This must have been as difficult for them as landing on the moon is for us today.”
Giải thích: theo đoạn văn thì con cháu Lapita đi thuyền vượt quá tầm nhìn đến nơi mà chân trời trống rỗng
>> Phù hợp với lựa chọn A

Đáp án – A

  • sailed beyond point where land was visible = sailed out of sight of land

34. What does ‘This’ refer to in the seventh paragraph?

Dịch câu hỏi: Từ ‘this’ ở đoạn 7 ám chỉ điều gì?
A. Tài năng đi biển của người Lapita
B. Khả năng của người Lapita trong việc phát hiện dấu hiệu của đất liền
C. Kiến thức chuyên sâu của người Lapita về vùng đất họ sống
D. Niềm tin của người Lapita rằng họ sẽ có thể quay trở về nhà
Vị trí: đoạn G, “They could sail out for days into the unknown and assess the area, secure in the knowledge that if they didn’t find anything, they could turn about and catch a swift ride back on the trade winds. This is what would have made the whole thing work.”
Giải thích: theo đoạn văn thì ‘this’ này nói về việc khi những người đi biển bắt đầu đi và tìm hiểu những vùng đất mới, nếu không tìm thấy gì thì họ vẫn an tâm với suy nghĩ rằng họ có thể quay lại và đi theo những cơn gió lớn quay trở về, điều này có nghĩa là return home
>> Phù hợp với lựa chọn D

Đáp án – D

  • belief that would able to return home = if they not find anything, could turn about and catch a swift ride back on the trade winds

35. According to the eighth paragraph, how was the geography of the region significant?

Dịch câu hỏi: Theo như đoạn 8, địa lý của khu vực quan trong như thế nào?
A. Nó đóng vai trò quan trọng trong nền văn hóa của người Lapita
B. Nó đồng nghĩa với việc có khá ít các cơn bảo ở ngoài biển
C. Nó cung cấp sự trợ giúp về kỹ thuật hàng hải cho người Lapita
D. Nó khiến cho rất nhiều hòn đảo trở nên sinh sống được.
Vị trí: đoạn H, “For returning explorers, successful or not, the geography of their own archipelagoes would have provided a safety net. Without this to go by, overshooting their home ports, getting lost and sailing off into eternity would have been all too easy.”
Giải thích: theo đoạn văn thì địa lý của quần đảo cung cấp một mạng lưới an toàn. Nếu không có nó, việc vượt qua các cổng nhà của họ, bị lạc và đi vào cõi vĩnh hằng sẽ trở nên quá dễ dàng.
>> Phù hợp với lựa chọn C

Đáp án – C

  • provided a navigational aid = provided a safety net, without this overshooting home ports, getting lost been too easy
Questions 36-40: Do the following statements agree with the views of the writer in Reading Passage 3? In boxes 36-40 on your answer sheet, write
YES if the statement agrees with the views of the writer
NO if the statement contradicts the views of the writer
NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this

36. It is now clear that the Lapita could sail into a prevailing wind.

Dịch câu hỏi: Việc người Lapita có thể chèo thuyền vào nơi gió lớn đã là rất rõ ràng rồi.
Phân tích: chú ý đến từ “now clear” và “could sail into prevailing wind”
Vị trí: đoạn I, “the Lapita had mastered the advanced art of sailing against the wind. ‘And there’s no proof they could do any such thing.”
Giải thích: theo đoạn văn thì vẫn chưa có bằng chứng chứng minh rằng người Lapita đã thành thạo trong việc chèo thuyền chống lại gió.
>> Ngược với thông tin câu hỏi.

Đáp án – No

  • now clear >< there’s no proof
  • could sail into a prevailing wind = mastered advanced art of sailing against wind

37. Extreme climate conditions may have played a role in Lapita migration.

Dịch câu hỏi: Những điều kiện thời tiết khắc nghiệt có thể là đã đóng vai trò trong việc di cư của người Lapita.
Phân tích: chú ý đến từ “play a role”
Vị trí: đoạn I, “El Nino, the same climate disruption that affects the Pacific today, may have helped scatter the Lapita…By reversing the regular east-to-west flow of the trade winds for weeks at a time, these super El Ninos might have taken the Lapita on long unplanned voyages.”
Giải thích: theo đoạn văn thì điều kiện thời tiết tồi tệ đã khiến Lapita phân tán
>> Đúng với thông tin câu hỏi.

Đáp án – Yes

  • extreme climate conditions = climate disruption/ reversing the regular east-to-west flow of the trade winds
  • may have played a role = may have helped/ might have taken
  • Lapita migration = scatter the Lapita/ the Lapita on long
    unplanned voyages

38. The Lapita learnt to predict the duration of El Ninos.

Dịch câu hỏi: Người Lapita học cách dự đoán thời gian kéo dài của Elninos
Phân tích: chú ý đến từ “learnt to predict”
Giải thích: đoạn I có nhắc đến El Ninos và ảnh hưởng của nó vào sự phân tán của của người Lapita, nhưng không nhắc đến thông tin họ đã học cách dự đoán chúng như thế nào.
>> Thông tin không được đề cập

Đáp án – Not Given

39. It remains unclear why the Lapita halted their expansion across the Pacific.

Dịch câu hỏi: Việc tại sao người Lapita ngừng cuộc mở rộng của mình qua Thái Bình Dương vẫn chưa được lý giải rõ ràng.
Phân tích: chú ý đến từ “remains unclear”
Vị trí: đoạn L, “However they did it, the Lapita spread themselves a third of the way across the Pacific, then called it quits for reasons known only to them.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Lapita đã mở rộng 1/3 địa bàn qua Thái Bình Dương, sau đó họ đã từ bỏ vì một vài lí do mà chỉ có họ mới biết.
>> Đúng với thông tin câu hỏi.

Đáp án – Yes

  • remains unclear = known only to them
  • halted their expansion = spread themselves a third of way, then called it quits

40. It is likely that the majority of Lapita settled on Fiji.

Dịch câu hỏi: Có thể rằng đa số người Lapita sống ở Fiji
Phân tích: chú ý đến từ “likely” và “majority”
Vị trí: đoạn I, “They probably never numbered more than a few thousand in total, and in their rapid migration eastward they encountered hundreds of islands – more than 300 in Fiji alone.”
Giải thích: đoạn văn có đề cập đến vùng Fiji nhưng không nói là bao nhiêu người Lapita sống ở đó
>> Thông tin không được đề cập.

Đáp án – Not Given