TEA AND INDUSTRIAL REVOLUTION
Questions 27-31: Complete the summary using the list of words, A-L, below. Write the correct letter, A-L, in boxes 27-31 on your answer sheet.

27. But they do not go to museums to read original manuscripts of novels, perhaps because the availability of novels has depended on … for so long

Dịch câu hỏi: Nhưng họ không đến bảo tàng để đọc các bản thảo gốc của tiểu thuyết, có lẽ vì sự sẵn có của tiểu thuyết đã phụ thuộc vào … quá lâu
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keywords “not go to museums” và “availability of novels”
Vị trí: đoạn B, “few people would bother to go to a museum to read the writer’s actual manuscript rather than a printed reproduction. This might be explained by the fact that the novel has evolved precisely because of technological developments that made it possible to print out huge numbers of texts.”
Giải thích: ít người muốn đến bảo tàng là bởi vì sự phát triển công nghệ đã giúp có thể in tài liệu với một số lượng lớn >> Tương đương với lựa chọn B.

27. Đáp án – B

  • not go to museums = few people bother to go to a museum
  • availibility of novels depend on mass production = possible to print out huge numbers of texts

28. and also because with novels, … are the most important thing.

Dịch câu hỏi: và cũng bởi vì với tiểu thuyết … là thứ quan trọng nhất
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keywords “the most important”
Vị trí: đoạn B, “With novels, the reader attends mainly to the meaning of words rather than the way they are printed on the page”
Giải thích: nhờ có những cuốn tiểu thuyết mà những người đọc quan tâm chủ yếu đến nghĩa của từ hơn là cách chúng được in trên giấy
>> Tương đương với lựa chọn H.

28. Đáp án – H

  • because with novels = with novels
  • underlying ideas are the most important thing = attend mainly to meaning of words

29. However, in historical times artists such as Leonardo were happy to
instruct … to produce copies of their work

Dịch câu hỏi: Tuy nhiên, trước kia các họa sĩ như Leonardo vẫn rất sẵn lòng để hướng dẫn … tạo ra các bản sao của tác phẩm của họ
Phân tích câu hỏi: có cấu trúc instruct somebody to do something, nên cụm danh từ cần điền vào chỗ trống phải là danh từ chỉ người.
Vị trí: đoạn C, “in the 16th century, artists seemed perfectly content to assign the reproduction of their creations to their workshop apprentices as regular ‘bread and butter’ work.”
Giải thích: trong thế kỷ 16 thì các nghệ sĩ đồng ý khi phân công việc sao chép các tác phẩm của họ cho người học nghề
>> Tương đương với lựa chọn L.

29. Đáp án – L

  • in historical times = in the 16th century
  • happy = content
  • to instruct their assistants to produce copies of their work = to assign reproduction of their creations to their workshop apprentices

30. and these days new methods of reproduction allow excellent replication of
surface relief features as well as colour and …

Dịch câu hỏi: ngày nay những phương pháp sao chép cũng hỗ trợ rất lớn cho công việc sao chép cả về bề mặt nổi của bức tranh lẫn màu sắc và …
Phân tích câu hỏi: tìm 1 danh từ để song song với danh từ colour
Vị trí: đoạn C, “And today the task of reproducing pictures is incomparably more simple and reliable, with reprographic techniques that allow the production of high quality prints made exactly to the original scale, with faithful colour values, and even with duplication of the surface relief of the painting.”
Giải thích: công nghệ cho phép việc sản xuất các bản in với chất lượng cao đúng như kích thước ban đầu, với giá trị màu nguyên bản, và sao chép cả việc làm nổi bề mặt của bức tranh
>> Vậy cụm từ còn thiếu trong câu hỏi trên là “original scale”, tương đương với lựa
chọn G

30. Đáp án – G

  • these days = today
  • new methods of reproduction = reprographic techniques
  • excellent replication = production of high-quality prints
  • colour = faithful colour values
  • size = original scale

31. It is regrettable that museums still promote the superiority of original
works of art, since this may not be in the interests of the …

Dịch câu hỏi: Thật đáng tiếc khi các bảo tàng ngày nay vẫn thúc đẩy sự vượt trội của bản gốc nghệ thuật, bởi điều này có thể sẽ không nằm trong sự quan tâm của …
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 danh từ/ cụm danh từ
Vị trí: đoạn D, “museums continue to promote the special status of original work. Unfortunately, this seems to place severe limitations on the kind of experience offered to visitors.”
Giải thích: bảo tàng đẩy mạnh vai trò của tác phẩm gốc những không may là nó đặt ra những hạn chế với hình thức trải nghiệm cho khách tham quan
>> từ còn thiếu vào chỗ trống là “visitors”, tương đương với lựa chọn D

31. Đáp án – D

  • promote superiority of original works of arts = promote special status of original work
  • not be in the interests of the public = place severe limitations on experience offered to visitors
Questions 32-35: Choose the correct letter, A, B, C or D. Write the correct letter in boxes 32—35 on your answer sheet

32. The writer mentions London’s National Gallery to illustrate

Dịch câu hỏi: Tác giả đề cập đến bảo tàng Quốc gia ở London để minh họa cho
A. Chi phí không mong đợi mà 1 quốc gia phải trả để duy trì bộ sưu tập nghệ thuật lớn
B. Cuộc xung đột xã hội có thể nảy sinh giữa các giá trị về tài chính và giá trị về nghệ thuật
C. Các viện bảo tàng gây ra ảnh hưởng tiêu cực lên quan điểm của du khách về bản thân họ
D. Nhu cầu đặt sự hạnh phúc của mỗi cá nhân lên trên những dự án nghệ thuật quy mô lớn
Vị trí: đoạn E, “In a society that judges the personal status of the individual so
much by their material worth, it is therefore difficult not to be impressed by one’s
own relative ‘worthlessness’ in such an environment.”
Giải thích: ở 1 xã hội như ngày nay khi giá trị vật chất được coi trọng thì ở trong 1 môi trường như vậy người ta sẽ cảm thấy giá trị của mình ‘nhỏ bé’ như thế nào
>> phù hợp nhất với lựa chọn C

32. Đáp án – C

33. The writer says that today, viewers may be unwilling to criticise a work
because

Dịch câu hỏi: Tác giả nói rằng ngày nay người xem có thể là không sẵn sàng để phê bình nghệ thuật bởi vì
A. Họ thiếu kiến thức cần thiết để bảo vệ quan điểm
B. Họ lo sợ vấn đề tài chính
C. Họ không có một khái niệm rõ ràng nào về giá trị nghệ thuật
D. Họ cảm thấy rằng quan điểm cá nhân của họ không có giá trị
Vị trí: đoạn F, “since these works were originally produced, they have been assigned a huge monetary value by some person or institution more powerful than themselves. Evidently, nothing the viewer thinks about the work is going to alter that value, and so today’s viewer is deterred from trying to extend that spontaneous, immediate, self reliant kind of reading which would originally have met the work.”
Giải thích: khi giá trị của các bức tranh đã được xác định bởi các cá nhân hay tổ chức có kiến thức và hiểu biết hơn người xem, người xem sẽ luôn suy nghĩ rằng bất kể những gì họ nói cũng không thể thay đổi được giá trị đó
>> phù hợp nhất với lựa chọn D

33. Đáp án – D

  • viewers unwilling to criticise a work = viewers is deterred from trying to extend kind of reading
  • their personal reaction is of no significance = nothing the viewer thinks about the work is going to alter that value

34. According to the writer, the ‘displacement effect’ on the visitor is caused by

Dịch câu hỏi: Theo như tác giả, hiệu ứng ‘displacement effect’ lên du khách gây ra bởi
A. Rất nhiều các tác phẩm được trưng bày và cách mà chúng bày trí
B. Việc không thể xem những tác phẩm nghệ thuật cụ thể nào đó trong một thời gian dài
C. Sự giống nhau của các bức tranh và sự thiếu vắng các tác phẩm lớn
D. Các tác phẩm được lựa chọn để trưng bày không phù hợp
Vị trí: đoạn G, “The visitor may then be struck by the strangeness of seeing such diverse paintings, drawings and sculptures brought together in an environment for which they were not originally created. This ‘displacement effect’ is further heightened by the sheer volume of exhibits.”
Giải thích: hiệu ứng này bị gây ra bởi sự kì lạ khi nhìn thấy những bức tranh, bản vẽ trong môi trường mà ban đầu không được tạo ra để đặt ở đó, và bởi khối lượng nhiều những vật trưng bày
>> phù hợp nhất với lựa chọn A

34. Đáp án – A

  • is caused by = is further heightened by
  • variety of works on display = sheer volum of exhibits
  • way they are arranged = paintings, drawings and sculptures brought together in an environment not originally created

35. The writer says that unlike other forms of art, a painting does not

Dịch câu hỏi: Tác giả nói rằng không giống với các loại hình nghệ thuật khác, một bức vẽ không
A. Có tương tác trực tiếp với khán giả
B. Yêu cầu địa điểm cụ thể để trình diễn
C. Cần sự tham gia của các chuyên môn khác
D. Có điểm đầu hay kết thúc cụ thể
Vị trí: đoạn H, “A fundamental difference between paintings and other art forms is that there is no prescribed time over which a painting is viewed… whereas a picture has no clear place at which to start viewing, or at which to finish.”
Giải thích: 1 bức vẽ thì không có địa điểm rõ ràng về điểm bắt đầu và điểm kết thúc >> phù hợp nhất với lựa chọn D

35. Đáp án – D

  • unlike other forms of art = difference between paintings and other art forms
  • not have a specific beginning or end = has no clear place at which to start viewing or at which to finish
Questions 36-40: Do the following statements agree with the views of the writer in Reading Passage 3?
YES if the statement agrees with the views of the writer
NO if the statement contradicts the views of the writer
NOT GIVEN if the is impossible to say what the writer thinks about this

36. Art history should focus on discovering the meaning of art using a range
of media.

Dịch câu hỏi: Lịch sử nghệ thuật nên tập trung vào việc khám phá ý nghĩa của
nghệ thuật sử dụng nhiều loại hình truyền thông.
Phân tích: chú ý đến cụm keywords “meaning of art” và “a range of media”
Giải thích: không có thông tin đề cập đến các loại hình truyền thông trong việc
khám phá ý nghĩa của nghệ thuật >> Thông tin không được đề cập đến.

36. Đáp án – Not Given

37. The approach of art historians conflicts with that of art museums.

Dịch câu hỏi: Cách tiếp cận của các nhà lịch sử nghệ thuật trái ngược với cách của bảo tàng nghệ thuật.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keyword “conflict”
Vị trí: đoạn I, “the dominant critical approach becomes that of the art historian, a specialised academic approach devoted to ‘discovering the meaning’ of art within the cultural context of its time. This is in perfect harmony with the museums function.”
Giải thích: cách tiếp cận của art historians và art museums hoàn toàn phù hợp với nhau >> Ngược với thông tin câu hỏi.

37. Đáp án – No

  • approach of art historians = that of art historian
  • conflict with >< in perfect harmony with
  • that of art museums = museums function

38. People should be encouraged to give their opinions openly on works of art.

Dịch câu hỏi: Mọi người nên được khuyến khích để có thể thoải mái đưa ra quan điểm của mình về các tác phẩm nghệ thuật.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keyword “give their opinions openly”
Vị trí: đoạn K, “The museum public, like any other audience, experience art more rewardingly when given the confidence to express their views.”
Giải thích: trải nghiệm bảo tàng sẽ thú vị hơn khi người tham quan có được sự tự tin để bày tỏ quan điểm bản thân >> Đúng với thông tin câu hỏi.

38. Đáp án – Yes

  • be encouraged to = given the confidence to
  • give their opinions openly = express their views

39. Reproductions of fine art should only be sold to the public if they are of high
quality.

Dịch câu hỏi: Các bản sao chỉ nên được bán ra thị trường nếu có chất lượng cao.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keyword “only be sold” và “high quality”
Vị trí: đoạn K, “If appropriate works of fine art could be rendered permanently accessible to the public by means of high-fidelity reproductions, as literature and music already are, the public may feel somewhat less in awe of them.”
Giải thích: đoạn văn chỉ nói là nếu tác phẩm mỹ thuật có các bản sao chép có độ trung thực cao thì công chúng sẽ dễ tiếp cận hơn, chứ không có thông tin là chỉ được bán khi đó >> Thông tin không được đề cập đủ.

39. Đáp án – Not Given

  • high quality = high-fidelity
  • only be sold = NOT MENTIONED

40. In the future, those with power are likely to encourage more people to enjoy
art.

Dịch câu hỏi: Trong tương lai, những người có thẩm quyền sẽ có thể khuyến khích nhiều người hơn nữa vào việc thưởng thức nghệ thuật.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keyword “those with power” và “encourage more people”
Vị trí: đoạn K, “If appropriate works of fine art could be rendered permanently
accessible to the public by means of high-fidelity reproductions, as literature and music already are, the public may feel somewhat less in awe of them. Unfortunately, that may be too much to ask from those who seek to maintain and control the art establishment.”
Giải thích: sẽ là đòi hỏi quá nhiều từ những người quản lý khu bảo tàng khi làm cho công chúng bớt e ngại về chúng hơn >> Ngược với thông tin câu hỏi

40. Đáp án – No

  • those with power = those who seek to maintain and control art establishment
  • encourage more people to enjoy art >< may be too much to ask