TEA AND INDUSTRIAL REVOLUTION
Questions 14-17: Which paragraph contains the following information?
14. A reference to the influence of the domestic background on the gifted child.
Dịch câu hỏi: Nhắc tới ảnh hưởng của nền tảng gia đình lên trẻ năng khiếu
Phân tích câu hỏi: Nhắc tới ảnh hưởng của nền tảng gia đình lên trẻ năng khiếu
Vị trí: đoạn A, “The higher the children’s IQ scores, especially over IQ 130, the better the quality of their educational backup, measured in terms of reported verbal interactions with parents, number of books and activities in their home.”
Giải thích: chỉ số IQ liên quan đến nền tảng gia đình ví dụ như sự tương tác với bố mẹ, số lượng sách và các hoạt động ở nhà >> đoạn A chứa thông tin câu hỏi.
14. Đáp án – A
- domestic background = quality of their educational backup, verbal interactions with parents, number of books and activities
15. Reference to what can be lost if learners are given too much guidance.
Dịch câu hỏi: Nhắc tới thứ có thể mất đi nếu người học được chỉ dẫn quá nhiều
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn đề cập đến “too much guidance”
Vị trí: đoạn D, “Conversely, teachers who have a tendency to ‘overdirect’ can diminish their gifted pupils’ learning autonomy.”
Giải thích: khi học sinh bị hướng dẫn quá nhiều thì chúng sẽ bị giảm khả năng tự học của mình >> đoạn D chứa thông tin câu hỏi.
15. Đáp án – D
- what can be lost = diminish their gifted pupils’ learning autonomy
- too much guidance = have a tendency to ‘overdirect’
16. A reference to the damaging effects of anxiety.
Dịch câu hỏi: Nhắc đến những ảnh hưởng tiêu cực của việc lo lắng
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn đề cập đến “anxiety”
Vị trí: đoạn F, “Fear, for example, can limit the development of curiosity, which is a strong force in scientific advance, because it motivates problem-solving behaviour.”
Giải thích: ảnh hưởng tiêu cực của sự lo lắng ở đây đó chính là sẽ cản trở trí tò mò của học sinh trong khi trí tò mò này lại là nhân tố quan trọng giúp thúc đẩy quá trình giải quyết vấn đề >> đoạn F chứa thông tin câu hỏi.
16. Đáp án – F
- anxiety = fear
- damaging effects = limit the development of curiosity which is a strong force in scientific advance because it motivates problem-solving behaviour
17. Examples of classroom techniques which favour socially disadvantaged children.
Dịch câu hỏi: Ví dụ về các phương pháp học tại lớp học tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ em khó khăn.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn đề cập đến “classroom techniques” và
“socially-disadvantaged children”
Vị trí: đoạn D, “There are quite a number of new methods which can help, such as child- initiated learning, ability-peer tutoring, etc. Such practices have been found to be particularly useful for bright children from deprived areas.”
Giải thích: một vài phương pháp mới được đưa ra như phương pháp giúp những đứa trẻ ở vùng thiếu thốn >> đoạn D chứa thông tin câu hỏi.
17. Đáp án – D
- aclassroom techniques = new methods
- favour sociall-disadvantaged children = useful for bright children from deprived areas
Questions 18-22: Look at the following statements (Questions 18-22) and the list of people below. Match each statement with the correct person or people, A-E.
18. Less time can be spent on exercises with gifted pupils who produce accurate
work.
Dịch câu hỏi: Thời gian dành cho việc luyện tập sẽ ít hơn đối với những học sinh
năng khiếu có thể làm được bài với đáp án chính xác.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keywords “less time on exercises” và “accurate work”
Vị trí: đoạn D, “(Shore and Kanevsky, 1993) put the instructor’s problem succinctly: ‘If they [the gifted] merely think more quickly, then we need only teach more quickly. If they merely make fewer errors, then we can shorten the practice.”
Giải thích: nếu học sinh mắc ít lỗi hơn thì chúng ta có thể giảm ngắn thời gian luyện tập >> Câu statement này là của Shore and Kanevsky.
18. Đáp án – B
- less time spent on exercises = shorten practice
- produce accurate work = merely make fewer errors
19. Self-reliance is a valuable tool that helps gifted students reach their goals.
Dịch câu hỏi: Tự lực là công cụ hữu ích giúp học sinh năng khiếu đạt được mục
đích của mình.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keywords “self-reliance” và “reach goals”
Vị trí: đoạn E, “Research with creative scientists by Simonton (1988) brought
him to the conclusion that above a certain high level, characteristics such as
independence seemed to contribute more to reaching the highest levels of
expertise.”
Giải thích: những tính cách như sự tự lập giúp đạt được mức độ cao nhất về
chuyên môn >> Câu statement này là của Simonton.
19. Đáp án – D
- self-reliance = independence
- help reach their goals = contribute more to reaching the highest levels of expertise
20. Gifted children know how to channel their feelings to assist their learning.
Dịch câu hỏi: Trẻ có năng khiếu biết cách làm thế nào để điều chỉnh cảm xúc của mình để hỗ trợ việc học.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keywords “channel feelings” và “assist learning”
Vị trí: đoạn F, “In Boekaerts’ (1991) review of emotion the learning of very high IQ and highly achieving children, she found emotional forces in harness. They were not only curious, but often had a strong desire to control their environment, improve their learning efficiency and increase their own learning resources.”
Giải thích: theo Boekaerts thì những đứa trẻ thông minh có thể điều chỉnh cảm xúc của mình để cải thiện sự hiệu quả trong học tập và tăng nguồn học tập
>> Câu statement này là của Boekaerts.
20. Đáp án – E
- know how to channel feelings = had a strong desire to control environment
- assist their learning = improve their learning efficiency and increase their own learning resources
21. The very gifted child benefits from appropriate support from close relatives.
Dịch câu hỏi: Trẻ năng khiếu hưởng lợi từ sự trợ giúp phù hợp của những họ hàng thân quen.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keywords “close relatives”
Vị trí: đoạn A, “For example, a very close positive relationship was found when children’s IQ scores were compared with their home educational provision (Freeman, 2010). The higher the children’s IQ scores, especially over IQ 130, the better the quality of their educational backup, measured in terms of reported verbal interactions with parents, number of books and activities in their home etc.”
Giải thích: theo Freeman thì sự hỗ trợ ở nhà là rất quan trọng đối với sự thông minh của trẻ nhỏ >> Câu statement này là của Freeman.
21. Đáp án – A
- support from close relatives = verbal interactions with parents, number of books and activities in their home
22. Really successful students have learnt a considerable amount about
their subject.
Dịch câu hỏi: Những học sinh thật sự thành công học được rất nhiều về môn
học của họ.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keywords “considerable amount of subject”
Vị trí: đoạn E, “individuals who know a great deal about a specific domain will achieve at a higher level than those who do not (Elshout, 1995).”
Giải thích: theo Elshout thì học sinh càng biết nhiều về một lĩnh vực cụ thể nào đó thì chúng càng đạt được nhiều thành tựu hơn những người khác
>> Câu statement này là của Elshout.
22. Đáp án – C
- really successful students = achieve at a higher level than those who do not
- learnt a considerable amount about subject = know a great deal about a specific domain
23. One study found a strong connection between children’s IQ and the
availability of … and … at home.
Dịch câu hỏi: Một nghiên cứu đã chỉ ra mối quan hệ mật thiết giữa IQ của trẻ và sự sẵn có của … và … ở nhà.
Phân tích câu hỏi: cả 2 chỗ trống đều cần điền 1 danh từ
Vị trí: đoạn A, “The higher the children’s IQ scores, especially over IQ 130, the better the quality of their educational backup, measured in terms of reported verbal interactions with parents, number of books and activities in their home.”
Giải thích: sự sẵn có của có thể là sự tương tác với bố mẹ, tuy nhiên lưu ý có từ nối and giữa 2 danh từ >> từ cần điền là books and activities
23. Đáp án – books, activities
- a strong connection = the higher…the better…
- availability of books and activities at home = number of books and activities in their home
24. Children of average ability seem to need more direction from teachers
because they do not have …
Dịch câu hỏi: Trẻ có khả năng trung bình sẽ có vẻ cần nhiều hướng dẫn từ giáo viên nhiều hơn bởi vì những học sinh này không có …
Phân tích câu hỏi: chỗ trống đều cần điền 1 danh từ/ cụm danh từ
Vị trí: đoạn B, “There appears to be a qualitative difference in the way the intellectually highly able think, compared with more average-ability or older pupils, for whom external regulation by the teacher often compensates for lack of internal regulation.”
Giải thích: học sinh trung bình cần nhiều sự hướng dẫn từ giáo viên là vì chúng không có hay nói cách khác là “lack of internal regulation”
>> từ cần điền là internal regulation
24. Đáp án – internal regulation
- need more direction from teacher = external regulation by the teacher
- do not have internal regulation = lack of internal regulation
25. Meta-cognition involves children understanding their own learning
strategies, as well as developing …
Dịch câu hỏi: Siêu nhận thức bao gồm việc trẻ hiểu các chiến lược tự học cũng như là phát triển …
Phân tích câu hỏi: chỗ trống đều cần điền 1 danh từ/ cụm danh từ
Vị trí: đoạn B, “To be at their most effective in their self-regulation, all children can be helped to identify their own ways of learning – metacognition – which will include strategies of planning, monitoring, evaluation, and choice of what to learn. Emotional awareness is also part of metacognition.”
Giải thích: metacognition bao gồm 2 khía cạnh là strategies of planning, monitoring, evaluation, and choice of what to learn và emotional awareness.
>> từ nối as well as nên từ cần điền vào chỗ trống phải song song với strategies of
planning… là emotional awareness.
25. Đáp án – emotional awareness
- children understanding of their own learning strategies = monitoring, evaluation, and choice of what to learn
- developing emotional awareness = emotional awareness is also part of metacognition
26. Teachers who rely on what is known as … often produce sets of impressive
grades in class tests.
Dịch câu hỏi: Những giáo viên sử dụng phương pháp được biết đến như là … thường sẽ tạo ra những kết quả ấn tượng trong bài test
Phân tích câu hỏi: chỗ trống đều cần điền 1 danh từ/ cụm danh từ
Vị trí: đoạn D, “Although ‘spoon-feeding’ can produce extremely high examination results, these are not always followed by equally impressive life successes.”
Giải thích: spoon-feeding có thể tạo ra kết quả cao trong kì thi
>> từ cần điền là spoon-feeding
26. Đáp án – spoon-feeding
- produce sets of impressive grades = produce extremely high examination results