Questions 27-30: Choose the correct letter, A, B, C or D. Write the correct letter in boxes 27-30 on your answer sheet.

27. The example of the ‘million-dollar quartet’ underlines the writer’s point about
A. Recognising talent.
B. Working as a team.
C. Having a shared objective.
D. Being an effective leader.

Dịch câu hỏi: Ví dụ về ‘Nhóm nhạc bốn người triệu đô’ nhấn mạnh quan điểm của tác giả về
A. Viêc ghi nhận tài năng
B. Làm việc theo nhóm
C. Việc có cùng chung mục tiêu
D. Việc trở thành một nhà lãnh đạo hiệu quả
Vị trí: Đoạn C, “Sun’s ‘million-dollar quartet’ could have been a quintet. Missing from the picture is Roy Orbison’ a greater natural singer than Lewis, Perkins or Cash. Sam Phillips, who owned Sun, wanted to revolutionise popular music with songs that fused black and white music, and country and blues. Presley, Cash, Perkins and Lewis instinctively understood Phillips’s ambition and believed in it. Orbison wasn’t inspired by the goal, and only ever achieved one hit with the Sun label.”
Giải thích: Sự thống nhất giữa giá trị cá nhân mỗi nhân viên và giá trị chung của cả công ty. Và tác giả đã dành cả đoạn C này để đưa ra một dẫn chứng rất sinh động, cụ thể: Do giá trị của cá nhân ông ca sĩ Orbison này không thống nhất với giá trị của cả Studio này nên ông ta chỉ có duy nhất một bản hit với công ty. Tương đương với lựa chọn C.

27. Đáp án – C

28. James Watson suggests that he and Francis Crick won the race to discover the DNA code because they
A. Were conscious of their own limitations.
B. Brought complementary skills to their partnership.
C. Were determined to outperform their brighter rivals.
D. Encouraged each other to realise their joint ambition.

Dịch câu hỏi: James Watson cho rằng ông ấy và Francis Crick giành chiến thắng trong cuộc đua phát hiện ra mã DNA bởi vì họ
A. Ý thức được về những hạn chế của bản thân
B. Sử dụng các kỹ năng hỗ trợ trong mối quan hệ đối tác của họ
C. Quyết tâm chiến thắng các đối thủ thông minh hơn
D. Khuyến khích lẫn nhau để hiện thực hóa tham vọng chung
Vị trí: Đoạn F, “He said “he and Crick had succeeded because they were aware that they weren’t the most intelligent of the scientists pursuing the answer.”
Giải thích: ông Watson giải thích rằng do hai người tự ý thức được hạn chế của mình, biết là mình không phải là nhà khoa học thông minh nhất
>> phù hợp nhất với lựa chọn A

28. Đáp án – A

  • conscious of their own limitations = aware they weren’t the most intelligent of the scientists pursuing the answer

29. The writer mentions competitions on breakfast cereal packets as an example of how to
A. Inspire creative thinking.
B. Generate concise writing.
C. Promote loyalty to a group.
D. Strengthen commitment to an idea.

Dịch câu hỏi: Tác giả đề cập đến cuộc thi về viết quảng cáo ngũ cốc cho bữa ăn sáng như một ví dụ của việc
A. Làm thế nào để truyền cảm hứng sáng tạo
B. Làm thế nào để có thể viết chính xác
C. Làm thế nào để thúc đẩy sự trung thành với tập đoàn
D. Làm thế nào thúc đẩy sự tận tâm cho một ý tưởng
Vị trí: Đoạn H, “Cialdini cites scores of research papers and historical events that prove that even something as simple as writing deepens every individual’s engagement in the project. It is, he says, the reason why all those competitions on breakfast cereal packets encouraged us to write in saying, in no more than 10 words.”
Giải thích: thậm chí những gì đơn giản như viết cũng có thể giúp lôi cuốn mỗi cá nhân vào trong dự án, rồi sau đó tác giả đưa ví dụ về cuộc thi viết này. Rất nhiều thí sinh có thể bị ‘đánh lừa’ và chọn đáp án A khi đọc được câu đầu tiên của đoạn H này, đó chính là ‘Writing, visualising and prototyping can stimulate the flow of new ideas’, nhưng hãy chú ý câu hỏi của giám khảo trước khi đưa ra lựa chọn cuối cùng!
Giám khảo hỏi: ví dụ về cuộc thi này được đưa ra để chứng minh cho điều gì. Chú ý cụm từ ‘It is, he says, the reason why …” nghĩa là ví dụ này đang chứng minh cho ‘individual’s engagement’, không phải là cho ‘new ideas’

29. Đáp án – D

  • strengthen = deepen
  • individual’s engagement in the project = commitment to an idea

30. In the last paragraph, the writer suggests that it is important for employees to
A. Be aware of their company’s goals.
B. Feel that their contributions are valued.
C. Have respect for their co-workers’ achievements.
D. Understand why certain management decisions are made.

Dịch câu hỏi: Ở đoạn cuối cùng, tác giả chỉ ra rằng nhân viên cần phải
A. Nắm được mục tiêu của công ty
B. Cảm nhận được rằng đóng góp của họ được coi trọng
C. Tôn trọng thành tựu của đồng nghiệp
D. Hiểu được lý do một số quyết định được đưa ra
Vị trí: Đoạn H, “Leaders should encourage everyone to contribute and simultaneously assure all concerned that every recommendation is important to making the right decision and will be given full attention.”
Giải thích: người lãnh đạo nên khuyến khích sự đóng góp của tất cả mọi người và cần phải đảm bảo rằng tất cả những đóng góp ấy đều được chú ý và coi trọng
>> nhân viên cần phải cảm nhận được sự coi trọng ấy từ phía cấp trên, tương đương
với lựa chọn B

30. Đáp án – B

  • their contributions are valued = encourage them to contribute and assure all concernend that every recommendation is important and will be given full attention

Questions 31-35: Complete each sentence with the correct ending, A-G, below.

31. Employees whose values match those of their employers are more likely to

Dịch câu hỏi: Các nhân viên mà giá trị của họ thống nhất với sếp thì có nhiều
khả năng …
Phân tích câu hỏi: chú ý vào keywords “values match their employers”
Vị trí: Đoạn B, “Research shows that the fit between an employee’s values and a
company’s values makes a difference to what contribution they make and
whether, two years after they join, they’re still at the company.”
Giải thích: điểm khác biệt giữa những người có giá trị thống nhất với sếp đó là sau
2 năm làm việc, họ vẫn sẽ ở lại công ty. Tương đương với lựa chọn G.

31. Đáp án – G

  • values match those of employers = fit between an employee’s values and a company’s values
  • remain in their jobs = they’re still at company

32. At times of change, people tend to

Dịch câu hỏi: Những lúc có sự thay đổi, con người có xu hướng… Phân tích câu hỏi:ichú ý vào keywords “at times of change”
Vị trí: Đoạn D, “When things change, we are hard-wired to play it safe.”
Giải thích: khi mọi thứ thay đổi, chúng ta thường chọn phương án an toàn.
Tương đương với lựa chọn E.

32. Đáp án – E

  • at times of change = when things change
  •  hard-wired to play it safe = tend to avoid risk

33. If people are aware of what they might lose, they will often

Dịch câu hỏi: Nếu mọi người biết được những gì mà họ có thể mất đi, họ thường sẽ…
Phân tích câu hỏi: chú ý vào keywords “what they might lose”
Vị trí: Đoạn D, “Studies show that we invariably take more gambles when
threatened with a loss than when offered a reward.”
Giải thích: chúng ta sẽ liều lĩnh hơn khi bị đe dọa bởi sự mất mát hơn là được đề nghị tặng thưởng một điều gì đó. Tương đương với lựa chọn A.

33. Đáp án – A

  • what they might lose = threatened with a loss
  • take more gambles = take chances

34. People working under a dominant boss are liable to

Dịch câu hỏi: Những người mà làm việc cùng với một ông sếp hay lấn át người khác sẽ có thể là…
Phân tích câu hỏi: chú ý vào keywords “a dominant boss”
Vị trí: Đoạn I, “The wrong kind of leadership will lead to what Cialdini calls ”captainitis, the regrettable tendency of team members to opt out of team responsibilities that are properly their.”
Giải thích: nếu nhà lãnh đạo không đúng hướng thì các thành viên trong nhóm sẽ từ bỏ trách nhiệm mà đáng lẽ thuộc về họ. Tương đương với lựa chọn F.

34. Đáp án – F

  • a dominant boss = wrong kind of leadership
  • opt out of team responsibilities that are properly their = ignore their duties

35. Employees working in organisations with few rules are more likely to

Dịch câu hỏi: Những nhân viên làm việc trong các tổ chức có ít quy tắc sẽ
có khả năng…
Phân tích câu hỏi: chú ý vào keywords “with few rules”
Vị trí: Đoạn K, “Memphis design collective, a group of young designers for whom
”the only rule was that there were no rule”. This environment encouraged a free
interchange of ideas.”
Giải thích: môi trường hầu như không có quy tắc này giúp tạo ra môi trường trao
đổi ý tưởng một cách thoải mái. Tương đương với lựa chọn B.

35. Đáp án – B

  • working in organisations with = the only rule was that there were no rule
  • a free interchange of ideas = share their ideas

Questions 36-40: Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 3?
YES if the statement agrees with the claims of the writer
NO if the statement contradicts the claims of the writer
NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this.

36. The physical surroundings in which a person works play a key role in determining their creativity.

Dịch câu hỏi: Môi trường làm việc xung quanh đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định sự sáng tạo.
Phân tích câu hỏi: chú ý vào keywords “a key role”
Vị trí: Đoạn A, “There are, nevertheless, people working in luxurious, state-of-the-art centres designed to stimulate innovation who find that their environment doesn’t make them feel at all creative. And there are those who don’t have a budget, or much space, but who innovate successfully.”
Giải thích: một số người được làm việc ở những môi trường đặc biệt nhưng sự sáng tạo không cao, nhưng lại có những người không có được những điều kiện đấy để làm việc nhưng họ vẫn rất sáng tạo và cải tiến thành công. Như vậy, chúng ta có thể suy ra rằng: môi trường không hẳn là yếu tố tiên quyết của cải tiến thành công.
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi.

36. Đáp án – No

  • physical surroundings = luxurious, state-of-the-art centres
  • doesn’t make them feel at all creative = a key role in determining their creativity

37. Most people have the potential to be creative.

Dịch câu hỏi: Đa số mọi người đều có tiềm năng sáng tạo.
Phân tích câu hỏi: chú ý vào keywords “most”
Vị trí: Đoạn B, “Studies at Harvard Business School show that, although some individuals may be more creative than others, almost every individual can be creative in the right circumstances.”
Giải thích: hầu hết mỗi chúng ta đều có thể sáng tạo vào đúng thời điểm.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.

37. Đáp án – Yes

  • most people = almost every individual
  • can be creative in right circumstances = have potential to be creative

38. Teams work best when their members are of equally matched intelligence.

Dịch câu hỏi: Nhóm hoạt động tốt nhất khi các thành viên có trí thông minh ngang bằng nhau.
Phân tích câu hỏi: chú ý vào keywords “work best” và “equally matched intelligence”
Vị trí: Đoạn F, “It’s been scientifically proven that three people will be better than one at solving problems, even if that one person is the smartest person in the field.”
Giải thích: làm nhóm đạt được kết quả tốt hơn làm cá nhân. Tuy nhiên, không có thông tin nào nói rằng họ có trí thông minh ngang bằng nhau không.
>> Không có thông tin được đề cập.

38. Đáp án – Not Given

39. It is easier for smaller companies to be innovative.

Dịch câu hỏi: Những công ty nhỏ thì dễ dàng để cải tiến hơn.
Phân tích câu hỏi: chú ý vào keywords “easier” và “smaller companies”
Giải thích: không có thông tin nào để cập đến việc các công ty nhỏ thì có dễ sáng
tạo hơn hay không.
>> Không có thông tin được đề cập.

39. Đáp án – Not Given

40. A manager’s approval of an idea is more persuasive than that of a colleague.

Dịch câu hỏi: Sự chấp thuận của người quản lý sẽ mang tính thuyết phục nhiều hơn là của đồng nghiệp.
Phân tích câu hỏi: chú ý vào keywords “more persuasive”
Vị trí: Đoạn G, “Research shows that peer power, used horizontally not vertically, is much more powerful than any boss’s speech.”
Giải thích: lời nói của bạn bè thì có năng lực hơn là lời nói của quản lý.
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi.

40. Đáp án – No