EUROPEAN TRANSPORT SYSTEMS 1990-2010

Questions 14-21: Reading Passage 2 has nine paragraphs, A-I. Choose the correct heading for paragraphs A-E and G-I from the list of headings below.

14. Paragraph A

Phân tích câu hỏi: đoạn A nói đến tầm quan trọng của một hệ thống giao thông hiệu quả với sự phát triển kinh tế và nhu cầu đi lại vận chuyển ngày càng tăng. Và một trong những lý do là sự gia tăng về ô tô “For passenger transport, the determining factor is the spectacular growth in car use”. Sau đó, các câu còn lại miêu tả việc ô tô tăng như thế nào, tăng bao nhiêu.
Giải thích: sự gia tăng trong việc sử dụng ô tô, một loại phương tiện cá nhân
>> phù hợp nhất với lựa chọn viii “The rapid growth of private transport” (Sự gia tăng nhanh chóng của phương tiện cá nhân)

14. Đáp án – viii

  • rapid growth = spectacular growth
  • private transport = in car use/ the number of cars

15. Paragraph B

Phân tích câu hỏi: đoạn B nói đến 1 trong ‘two key factors’ mà ở đoạn A đang nói dở. Ngoài việc tăng số lượng ô tô, một factor khác đó chính là rào cản ranh giới giữa các quốc gia trong EU bị rỡ bỏ. Và ảnh hưởng ở đây đó chính là việc các công ty sản xuất di chuyển vị trí sản xuất để tiết kiệm chi phí sản xuất, bất chấp việc vị trí đó có xa khách hàng “This phenomenon has been emphasised by the relocation of some industries”.
Giải thích: ảnh hưởng của việc rỡ bỏ rào cản ranh giới giữa các quốc gia là di chuyển vị trí sản xuất hàng hóa.
>> phù hợp nhất với lựa chọn iii “Changes affecting the distances goods may be transported” (Những thay đổi ảnh hưởng đến khoảng cách mà hàng hóa được vận chuyển)

15. Đáp án – iii

  • changes = internal frontiers have been abolished
  • affecting distances goods may be transported = has been emphasised by the relocation of some industries

16. Paragraph C

Phân tích câu hỏi: đoạn C nói đến xu hướng phát triển được kỳ vọng ở các quốc gia mà đang chờ để được gia nhập EU đó chính là gia tăng lưu lượng giao thông, đặc biệt là giao thông chở hàng đường bộ “The strong economic growth expected in countries which are candidates for entry to the EU will also increase transport flows, in particular road haulage traffic”. Ở các câu sau đó nêu dẫn chứng cho sự thống trị của giao thông chở hàng đường bộ.
Giải thích: xu hướng phát triển giao thông của các nước đang mong muốn gia nhập vào EU.
>> phù hợp nhất với lựa chọn xi “Transport trends in countries awaiting EU admission” (Xu hướng vận tải ở các quốc gia chờ gia nhập EU)

16. Đáp án – xi

  • transport trends = increase transport flows in particular road haulage traffic
  • countries awaiting EU admission = countries which are candidates for entry to the EU

17. Paragraph D

Phân tích câu hỏi: đoạn D nói đến một mục tiêu dài hạn – cần thiết – mới với hệ thống giao thông ở EU, và một vài thông tin về mục tiêu này như là “ can only be fully achieved by 2020” hay “a first essential step towards a sustainable transport system”.
Giải thích: mục tiêu dài hạn cần thiết và mới mẻ về hệ thống giao thông
>> phù hợp nhất với lựa chọn i “A fresh and important long-term goal” (Một mục tiêu dài hạn mới và quan trọng)

17. Đáp án – i

  • a fresh and important long-term goal = a new imperative-sustainable development

18. Paragraph E

Phân tích câu hỏi: đoạn E nói đến những hậu quả về môi trường bị gây ra do giao thông nói chung và giao thông đường bộ nói riêng “energy consumption in the transport sector was to blame for 28% of emissions of CO2,the leading greenhouse gas”
Giải thích: ảnh hưởng tiêu cực của ngành giao thông vào môi trường.
>> phù hợp nhất với lựa chọn v “The environmental costs of road transport” (Cái giá về mặt môi trường của giao thông đường bộ)

18. Đáp án – v

  • environmental costs = to blame for 28% of emissions of CO2 the leading greenhouse gas
  • road transport = energy consumption in the transport sector

19. Paragraph G

Phân tích câu hỏi: Để hiểu được đoạn G, chúng ta cần phải hiểu được sự liên kết của nó với các đoạn trên. Đoạn E, người đọc đề ra một nhu cầu cấp bách đó là việc sử dụng nhiên liệu thay thế và cải tiến tiết kiệm năng lượng vừa cần thiết cho hệ sinh thái nhưng lại vừa mang tính thách thức về mặt công nghệ. Đoạn F, đề ra 3 lựa chọn để đạt được sự cân bằng. Đoạn G chính là nói về lựa chọn đầu tiên là chỉ tập trung vào đánh phí đường bộ để giảm giao thông sử dụng đường bộ “focusing on road transport solely through pricing”.
Giải thích: lựa chọn thứ nhất để giảm số lượng tham gia giao thông đường bộ là đánh phí

>> phù hợp nhất với lựa chọn x “Restricting road use through charging policies alone” (Hạn chế sử dụng đường bộ chỉ thông qua các chính xác tính phí)

19. Đáp án – x

  • restricting road use = curb the growth in road transport
  • through charging policies alone = solely through pricing

20. Paragraph H

Phân tích câu hỏi: đoạn H tiếp tục đưa ra biện pháp tiếp theo để tạo ra sự cân bằng trong việc sử dụng các loại hình giao thông. Và biện pháp này cũng sẽ giống như biện pháp ở bên trên, đó là đánh phí đường bộ, nhưng đi kèm theo đó là các phương pháp để tăng tính hiệu quả của các loại hình vận tải khác “concentrates on road transport pricing but is accompanied by measures to increase the efficiency of the other modes (better quality of services, logistics, technology)”.
Giải thích: cách tiếp cận thứ 2 là tính phí kèm với một vài phương pháp khác như chất lượng dịch vụ tốt hơn, hậu cần, công nghệ.
>> phù hợp nhất với lựa chọn ii “Charging for roads and improving other transport methods” (Đánh phí đường bộ và cải thiện các phương pháp vận tải khác)

20. Đáp án – ii

  • charging for road = road transport pricing
  • improving other transport method = measures to increase the efficiency of the other modes

21. Paragraph I

Phân tích câu hỏi: đoạn I nói đến cách tiếp cận thứ 3 để đạt được sự cân bằng trong các loại hình giao thông, đó chính là kết hợp nhiều biện pháp biện pháp lại với nhau “comprises a series of measures ranging from pricing to revitalising alternative modes of transport and targeting investment in the trans-European network”. Và nó sẽ giúp tạo ra sự thay đổi cần bằng.
Giải thích: cách tiếp cận thứ 3 là kết hợp tất cả các phương pháp trước đó.
>> phù hợp nhất với lựa chọn iv “Taking all the steps necessary to change transport patterns” (Tiến hành tất cả các bước cần thiết để thay đổi mô hình giao thông)

21. Đáp án – iv

  • taking all the steps = comprises a series of measures ranging from pricing to revitalising alternative modes of transport
  • change transport patterns = make a shift of balance
Questions 22-26: Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 2. In boxes 22-26 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this

22. The need for transport is growing, despite technological developments.

Dịch câu hỏi: Nhu cầu vận tải, đi lại đang gia tăng, dù cho công nghệ phát triển.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keywords “growing” và “technological developments”
Vị trí: Đoạn A, “Although modern information technologies can reduce the demand for physical transport by facilitating teleworking and teleservices, the requirement for transport continues to increase.”
Giải thích: mặc dù công nghệ thông tin giúp giảm nhu cầu đi lại, yêu cầu cho việc đi vận tải vẫn tiếp tục tăng >> Đúng với thông tin trong câu hỏi.

22. Đáp án – True

  • need for transport is growing = requirement for transport continues to increase
  • despite technological developments = modern information technologies

23. To reduce production costs, some industries have been moved closer to their relevant consumers.

Dịch câu hỏi: Để giảm chi phí sản xuất, một số ngành công nghiệp được chuyển đến gần các khách hàng của mình hơn.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keywords “moved closer to consumers”
Vị trí: Đoạn B, “This phenomenon has been emphasised by the relocation of some industries, particularly those which are labour intensive, to reduce production costs, even though the production site is hundreds or even thousands of kilometres away from the final assembly plant or away from users.”
Giải thích: để giảm giá thành sản xuất, một số ngành công nghiệp phải di chuyển vị trí có thể là cách xa khách hàng hàng trăm hay hàng ngàn cây số
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi.

23. Đáp án – False

  • have been moved closer to = relocation of some industries even though production site is hundreds or even thousands of kilometres away from
  • relevent customers = users

24. Cars are prohibitively expensive in some EU candidate countries.

Dịch câu hỏi: Giá xe hơi rất đắt ở một vài quốc gia chờ gia nhập EU.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keywords “prohibitively expensive” và “some EU candidate countries”
Vị trí: Đoạn C, “The strong economic growth expected in countries which are candidates for entry to the EU will also increase transport flows, in particular road haulage traffic.”
Giải thích: chỉ có thông tin về các nước đang chờ thành thành viên của EU, chứ không nói giá thành của ô tô ở nước họ.
>> Không có đầy đủ thông tin để kết luận.

24. Đáp án – Not Given

25. The Gothenburg European Council was set up 30 years ago.

Dịch câu hỏi: Hội đồng Châu Âu Gothenburg được thành lập 30 năm trước
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keywords “set up 30 years ago”
Vị trí: Đoạn D, “However, a new imperative-sustainable development – offers an opportunity for adapting the EU’s common transport policy. This objective, agreed by the Gothenburg European Council, has to be achieved by integrating environmental considerations into Community policies, and shifting the balance between modes of transport lies at the heart of its strategy.”
Giải thích: chỉ có thông tin nói về Gothenburg European Council chứ không nói nó được thành lập cách đây bao nhiêu năm.
>> Không có đầy đủ thông tin để kết luận.

25. Đáp án – Not Given

26. By the end of this decade, CO2 emissions from transport are predicted to reach 739 billion tonnes.

Dịch câu hỏi: Đến cuối thập kỷ này, lượng khí thải CO2 từ việc vận tải được dự đoán sẽ đạt 730 tỉ tấn.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keywords “by the end of this decade” và “reach 739 billion tonnes”
Vị trí: Đoạn E, “According to the latest estimates, if nothing is done to reverse the traffic growth trend, CO2 emissions from transport can be expected to increase by around 50% to 1,113 billion tonnes by 2020,compared with the 739 billion tonnes recorded in 1990.”
Giải thích: con số 739 này là vào năm 1990 còn cuối thập kỷ này phải là 1,113 billion tonnes
>> Sai so với thông tin trong câu hỏi.

26. Đáp án – False

  • by the end of this decade = by 2020
  • are predicted to reach 739 billion tonnes >< be expected to increase by around 50% to 1,113 billion tonnes