Questions 14-17:
14. A cost involved in purifying domestic water
Dịch câu hỏi: Chi phí liên quan đến làm sạch nước sinh hoạt.
Phân tích câu hỏi: keyword chính là “cost” nên đoạn văn là đáp án phải đề cập đến thông tin liên quan đến chi phí của việc “purify domestic water”
Vị trí: Đoạn E, “The costs included: £120m for removal of pesticides; £16m for removal of nitrates; £55m for removal of phosphates and soil; £23m for the removal of the bug Cryptosporidium from drinking water by water companies.”
Giải thích: một loạt các chi phí được đề cập đến trong đoạn E, trong đó có cả chi phí loại bỏ Cryp ra khỏi nước uống, chính là thông tin câu hỏi đang nhắc đến
Đáp án – E
- a cost = £23m
- purifying domestic water = removal of the bug Cryptosporidium from drinking water
15. The stages in the development of the farming industry
Dịch câu hỏi: các giai đoạn trong sự phát triển ngành nông nghiệp
Phân tích câu hỏi: keyword chính là “stages” nên đoạn văn là đáp án phải đề cập đến thông tin liên quan đến các giai đoạn phát triển của “farming industry”
Vị trí: Đoạn B, “First mechanisation, then mass use of chemical fertilisers and pesticides, then monocultures, then battery rearing of livestock, and now genetic engineering – the onward march of intensive farming has seemed unstoppable in the last half-century, as the yields of produce have soared.”
Giải thích: cuối đoạn A tác giả đang đề cập đến ngành nông nghiệp, sau đó đầu đoạn B là các giai đoạn phát triển của nó, được thể hiện qua các từ chỉ thứ tự “first, then, then, and now”
Đáp án – E
- stages = first, then, then, then, and now
- development of farming industry = mechanisation/ mass use of chemical fertilisers/ monocultures/ battery rearing of livestock genetic engineering
16. The term used to describe hidden costs
Dịch câu hỏi: Thuật ngữ được sử dụng để mô tả chi phí ẩn
Phân tích câu hỏi: keyword chính là “term” nên đoạn văn là đáp án phải đề cập đến thông tin liên quan đến một thuật ngữ cho “hidden costs”
Vị trí: Đoạn C, “That is mainly because the costs of all this damage are what economists refer to as externalities: they are outside the main transaction. which is for example producing and selling a field of wheat, and are borne directly by neither producers nor consumers. To many, the costs may not even appear to be financial at all, but merely aesthetic ”
Giải thích: có một thuật ngữ được nhắc đến trong đoạn C này, là “externalities”, thuật ngữ để chỉ những thứ nằm bên ngoài giao dịch chính.
Đáp án – C
- term = externalities
- hidden costs = costs may not appear to be financial at all
17. One effect of chemicals on water sources
Dịch câu hỏi: Một tác động của chất hóa học lên nguồn nước
Phân tích câu hỏi: keyword chính là “effect” nên đoạn văn là đáp án phải đề cập đến thông tin liên quan đến ảnh hưởng của chất hóa học vào nguồn nước
Vị trí: Đoạn B, “Natural soil fertility is dropping in many areas because of continuous industrial fertiliser and pesticide use, while the growth of algae is increasing in lakes because of the fertiliser run-off.”
Giải thích: một ảnh hưởng của việc sử dụng chất hóa học đến nguồn nước đó là sự gia tăng của tảo trong hồ nước
Đáp án – B
- one effect on water sources = growth of algae is increasing in lakes
- chemicals = fertiliser
Questions 18-21: Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 2?
YES if the statement agrees with the claims of the writer
NO if the statement contradicts the claims of the writer
NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this
18. Several species of wildlife in the British countryside are declining.
Dịch câu hỏi: Một vài loài động vật hoang dã ở vùng nông thôn ở Anh đang giảm
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “several wildlife”, “British countryside”, và ”declining”
Vị trí: Đoạn B, “In Britain, for example, many of our best-loved farmland birds, such as the skylark, the grey partridge, the lapwing and the corn bunting, have vanished from huge stretches of countryside, as have even more wild flowers and insects”
Giải thích: nhiều loài chim nông thôn ở Anh đã biến mất khỏi những vùng đất nông thôn. Thông tin trùng khớp với câu hỏi, đáp án phải là Yes
Đáp án – Yes
- several species of wildlife = many of best-loved farmland birds such as the skylark, the grey partridge
- British countryside = British … of countryside
- declining = vanished
19. The taste of food has deteriorated in recent years.
Dịch câu hỏi: Mùi vị thức ăn giảm sút trong vài năm gần đây
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “taste of food”, “deteriorate”, và ”r”
Vị trí: Không có thông tin nào trong đề cập đến “taste of food has deteriorate”
Giải thích: Thông tin câu hỏi không được đề cập trong đoạn văn, đáp án phải là Not Given
Đáp án – Not given
20. The financial costs of environmental damage are widely recognised.
Dịch câu hỏi: Chi phí về mặt tài chính của tác hại môi trường được biết đến rộng rãi
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “financial costs”, “environmental damage”, và ”widely recognised”
Vị trí: Đoạn C, “To many, the costs may not even appear to be financial at all, but merely aesthetic – a terrible shame, but nothing to do with money. And anyway they, as consumers of food, certainly aren’t paying for it, are they?”
Giải thích: đối với nhiều người thì các chi phí này có thể không xuất hiện dưới dạng tài chính, chi phí ở đây chính là chi phí môi trường bị phá hủy đã được liệt kê trong đoạn B. Thông tin trái ngược với câu hỏi, đáp án phải là No
Đáp án – E
- financial costs = costs to be financial
- environmental damage = natural soil fertility is dropping the growth of algae is increasing
- widely recognised >< to many … may not appear at all
21. One of the costs calculated by Professor Pretty was illness caused by food.
Dịch câu hỏi: Một trong những chi phí được tính toán bởi giáo sư Pretty là bệnh gây ra bởi thực phẩmĐá
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “costs”, “Professor Pretty”, và ”illness by food”
Vị trí: Đoạn E, “£169m from food poisoning; and £607m from cattle disease. Professor Pretty draws a simple but memorable conclusion from all this: our food bills are actually threefold.”
Giải thích: “£169m from food poisoning; and £607m from cattle disease. Professor Pretty draws a simple but memorable conclusion from all this: our food bills are actually threefold.”
Đáp án – Yes
- one of the costs = £169m
- calculated by Professor Pretty = Professor Pretty draws a simple but memorable conclusion
Questions 22-26: Complete the summary below. Choose NO MORE THAN THREE WORDS from the passage for each answer.
22. Professor Pretty concludes that our …. are higher than most people realise, because we make three different types of payment.
Dịch câu hỏi: Giáo sư Pretty kết luận rằng …. của chúng ta cao hơn là mọi người nghĩ vì chúng ta chi trả theo 3 cách khác nha
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “higher” và ”three types of payment”. Chỗ trống còn thiếu là 1 danh từ đếm được số nhiều
Vị trí: Đoạn E, “Professor Pretty draws a simple but memorable conclusion from all this: our food bills are actually threefold. We are paying for our supposedly cheaper food in three separate ways:”
Giải thích: kết luận của giáo sư Pretty đó là hóa đơn thức ăn gấp 3 lần vì phải chi trả theo ba cách, suy luận được từ còn thiếu cần điền vào chỗ trống là “food bills”
Đáp án – food bills
- conclude = draw a conclusion
- our food bills are higher than most people = our food bills are actually threefold
- make three types of payment = pay for in three separate ways
23. He feels it is realistic to suggest that Britain should reduce its
reliance on ….
Dịch câu hỏi: Ông cảm thấy là việc người Anh giảm phụ thuộc vào nông nghiệp thâm canh là có khả thi.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “realistic” và ”reduce reliance on”. Chỗ trống còn thiếu là 1 danh từ/ cụm danh từ (đếm được số nhiều/ không đếm được)
Vị trí: Đoạn F, “Breaking away from industrial agriculture as the solution to hunger may be very hard for some countries, but in Britain, where the immediate need to supply food is less urgent, and the costs and the damage of intensive farming have been clearly seen, it may be more feasible.”
Giải thích: do nhu cầu về nguồn cung cấp lương thực không phải là vấn đề cấp bách, trong khi đó thì chi phí và thiệt hại của intensive farming đã được nhìn nhận rõ ràng. Điều đó có nghĩa là, trước mắt người Anh không cần tập trung quá nhiều vào intensive farming hay tên gọi khác là industrial agriculture
Đáp án – intensive farming/ industrial agriculture
- realistic = feasible
- Britian should reduce reliance on intensive farming = immediate need to supply food less urgent costs and damage of intensive farming clearly seen
24 + 25. Although most farmers would be unable to adapt to …., Professor Pretty wants the government to initiate change by establishing what he refers to as a ….
Dịch câu hỏi: Mặc dù hầu hết nông dân không thể thích nghi với …., giáo sư Pretty vẫn muốn chính phủ bắt đầu thay đổi bằng cách thiết lập cái mà ông nhắc đến như là …
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “unable to adapt” và ”initiate change”. Câu 24 phải là một danh từ/ cụm danh từ đếm được số nhiều/ không đếm được. Câu 25 cần một danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng phụ âm
Vị trí: Đoạn G, “Pretty feels that organic farming would be too big a jump in thinking and in practices for many farmers. Furthermore, the price premium would put the produce out of reach of many poorer consumers. He is recommending the immediate introduction of a’Greener Food Standard.”
Giải thích: giáo sư nghĩ organic farming là một bước nhảy lớn cho người dân, nên “organic farming” sẽ là đáp án cho câu 24. Nhưng ông vẫn đề xuất cần có sự giới thiệu ngay lập tức về tiêu chuẩn “Greener Food Standard”, nên “Greener Food Standard” là đáp án cho câu 25.
Đáp án 24 – organic farming
Đáp án 25 – Greener Food Standard
- most farmers = many farmers
- ounable to adapt to organic farming = organic farming be too big a jump in thinking and practices
- initiate change by establishing what he refers to as a “Greener Food Standard” = immediate introduction of a Greener Food Standard
26. He feels this would help to change the attitudes of both ….
Dịch câu hỏi: Ông cảm thấy điều này sẽ giúp thay đổi thái độ của cả ….
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “change attitudes of both” . Chỗ trống còn thiếu là 1 danh từ đếm được số nhiều/ không đếm được, với từ both thì đoán được sẽ có 2 danh từ được kết nối bằng and
Vị trí: Đoạn G, “It could go a long way, he says, to shifting consumers as well as farmers towards a more sustainable system of agriculture.”
Giải thích: phương pháp này sẽ giúp thay đổi cả người tiêu dùng và nông dân, nên từ cần điền sẽ là consumers và farmers
Đáp án – consumers (and) farmers
- change attitudes = shifting … towards
- both consumers and farmers = consumers as well as farmers