Questions 1- 5: Reading Passage 1 has five paragraphs, A-E. Which paragraph contains the following information? NB You may use any letter more than once.
1. Examples of wildlife other than bats which do not rely on vision to navigate by
Dịch câu hỏi: Những ví dụ về những loài động vật hoang dã khác dơi mà không phụ thuộc vào thị giác để định vị
Phân tích câu hỏi: Keywords là từ examples of wildlife nên đoạn văn là đáp án phải chứa tên một số con động vật hoang dã. Có thể kể đến một vài cái tên như tigers, elephants…
Vị trí: Đoạn B “Bats have an engineering problem: how to find their way and find their prey in the absence of light. Bats are not the only creatures to face this difficulty today. Obviously the night-flying insects that they prey on must find their way about somehow. Deep-sea fish and whales have little or no light by day or by night. Fish and dolphins that live in extremely muddy water cannot see”
Giải thích: đoạn B đề cập đến tên một số loài động vật khác loài dơi mà không phụ thuộc vào ánh sáng, như con night-flying insects, deep-sea fish, whales, and dolphins.
Đáp án – B
- iexamples of wildlife = night-flying insects, deep-sea fish, whales, and dolphins.
- not rely on vision = absence of light/ have little or no light/ cannot see
- navigate = see
2. How early mammals avoided dying out
Dịch câu hỏi: Cách mà loài động vật có vú thời tiền sử thoát khỏi tuyệt chủng
Phân tích câu hỏi: Keywords là how early mammals nên đoạn văn là đáp án phải đề cập đến cách thức mà tổ tiên động vật có vú đã tránh được sự tuyệt chủng.
Vị trí: Đoạn A, “In the time when the dinosaurs dominated the daytime economy, our mammalian ancestors probably only managed to survive at all because they found ways of scraping a living at night.”
Giải thích: đoạn A có đề cập đến cách mà tổ tiên loài vật có vú sống sót đó là nhờ kiếm ăn vào ban đêm.
Đáp án A
- how = found ways of scraping a living at night
- early mammals = mammalian ancestors
- avoided dying out = managed to survive
3. Why bats hunt in the dark
Dịch câu hỏi: Tại sao loài dơi đi săn trong bóng tối
Phân tích câu hỏi: Keywords là why nên đoạn văn là đáp án phải đề cập đến lý do tại sao loài dơi đi săn trong đêm
Vị trí: Đoạn A, “But the daytime economy is already heavily exploited by other creatures such as birds. Given that there is a living to be made at night, and given that alternative daytime trades are thoroughly occupied, natural selection has favoured bats that make a go of the night-hunting trade.”
Giải thích: đoạn A có đề cập đến lý do loài dơi phải đi săn vào ban đêm là vì ban ngày đã bị các loài khác chiếm mất rồi
Đáp án – A
- why = daytime economy is already exploited by other creatures
- hunt in the dark = a living to be made at night/ make a go of night-hunting trade
4. How a particular discovery has helped our understanding of bats
Dịch câu hỏi: Cách mà một phát hiện nào đó đã giúp chúng ta hiểu về loài dơi.
Phân tích câu hỏi: Keywords là a particular discovery nên đoạn văn là đáp án phải đề cập đến một khám phá cụ thể nào đó giúp con người có thêm hiểu biết về loài dơi
Vị trí: Đoạn E, “But the underlying mathematical theories of radar and sonar are very similar; and much of our scientific understanding of the details of what bats are doing has come from applying radar theory to them.”
Giải thích: đoạn E có đề cập đến một khám phá cụ thể đó là radar theory và cách khám phá này đã giúp con người hiểu hơn về việc loài dơi đang làm gì
Đáp án – E
- a particular discovery = radar theory
- our understanding of bats = our scientific understanding of the details of what bats are doing
5. Early military uses of echolocation
Dịch câu hỏi: Việc sử dụng “định vị bằng tiếng vang” cho mục đích quân sự trong quá khứ
Phân tích câu hỏi: Keywords là early military uses nên đoạn văn là đáp án phải đề cập đến những công dụng của echolocation trong quân sự ngày xưa
Vị trí: Đoạn D, “After this technique had been invented, it was only a matter of time before weapons designers adapted it for the detection of submarines. Both sides in the Second World War relied heavily on these devices, under such code names as Asdic (British) and Sonar (American), as well as Radar (American) or RDF (British), which uses radio echoes rather than sound echoes.”
Giải thích: đoạn D có đề cập đến các công dụng của echoes được sử dụng trong việc chế tạo các thiết bị (devices) trong chiến tranh thế giới thứ hai
Đáp án – D
- iearly military = in the Second World War
- uses of echolocation = uses radio rather than sound echoes
Questions 6-9: Complete the summary below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 6-9 on your answer sheet.
6. Blind people report that so-called ‘facial vision’ is comparable to the sensation of touch on the face. In fact, the sensation is more similar to the way in which pain from a ……. arm or leg might be felt.
Dịch: Những người khiếm thị nói rằng thuật ngữ “facial vision” có thể so sánh được với cảm giác của việc chạm vào khuôn mặt. Thực ra, cảm giác đó giống hơn với cách mà cơn đau từ … mà tay hoặc chân có thể cảm nhận được.
Phân tích câu hỏi: Sau mạo từ “a” từ cần điền sẽ là một danh từ đếm được số ít, và keywords là similar to và arm or leg might be felt
Vị trí: Đoạn D, “Experiments showed that, in fact, facial vision is nothing to do with touch or the front of the face, although the sensation may be referred to the front of the face, like the referred pain in a phantom limb.”
Giải thích: câu văn có nói rằng cảm giác này giống với cảm giác bị đau ở các chi ma, từ limb chính bằng arm or leg, và từ similar to bằng like
Đáp án – phantom
- similar to = like
- arm or leg = limb
7. The ability actually comes from perceiving ………… through the ears.
Dịch: Khả năng đó thực chất đến từ việc tiếp nhận … thông qua tai.
Phân tích câu hỏi: Ta có perceive something nên chỗ trống cần điền phải là một danh từ (hoặc đếm được ở dạng số nhiều/ hoặc không đếm được), và keywords là through ears
Vị trí: Đoạn D, “The sensation of facial vision, it turns out, really goes in through the ears. Blind people, without even being aware of the fact, are actually using echoes of their own footsteps and of other sounds, to sense the presence of obstacles.”
Giải thích: câu văn có nói rằng khả năng đó hóa ra lại đến từ tai nghe qua việc sử dụng tiếng vang của bước chân hay các âm thanh khác.
Đáp án – echoes
- ability = sensation of facial vision
- come from = go in through
8. However, even before this was understood, the principle had been applied in the design of instruments which calculated the ………… of the seabed
Dịch: Tuy nhiên, thậm chí trước khi cả điều này được nhận ra thì nguyên lý này đã được áp dụng trong thiết kế công cụ dùng để tính toán … của đáy biển.
Phân tích câu hỏi: Ta có sau mạo từ “the” sẽ là một danh từ, và keywords là principles, applied, instruments, measure
Vị trí: Đoạn D, “Before this was discovered, engineers had already built instruments to exploit the principle, for example to measure the depth of the sea under a ship.”
Giải thích: câu văn nói rằng nguyên lý này được áp dụng để đo chiều sâu của biển, có calculate tương đương với measure
Đáp án – depth
- been applied = exploit
- design of instruments = built instruments
- calculate = measure
- seabed = sea under the ship
9. This was followed by a wartime application in devices for finding ………
Dịch: Theo sau việc này là áp dụng trong thời chiến cho những phương tiện dùng để tìm kiếm …
Phân tích câu hỏi: Ta có find something nên chỗ trống cần điền phải là một danh từ, và keywords là wartime application và find
Vị trí: Đoạn D, “After this technique had been invented, it was only a matter of time before weapons designers adapted it for the detection of submarines.”
Giải thích: câu văn nói rằng nguyên lý này được áp dụng để thăm dò tàu ngầm, có từ detection tương đương với từ find.
Đáp án – submarines
- follow by = after
- wartime application = weapon designers
- find = detection
Questions 10-13: Complete the sentences below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.
10. Long before the invention of radar,…had resulted in a sophisticated radar-like system in bats.
Dịch: Rất lâu trước khi có sự phát minh radar,…đã dẫn đến một hệ thống radar tinh xảo giống như radar ở loài dơi.
Phân tích câu hỏi: Cần điền một danh từ hoặc cụm danh từ (gồm 1 tính từ + 1 danh từ). Thông tin để điền vào câu số 10 sẽ tìm được ở đoạn E vì đây là đoạn có nhắc đến Radar.
Vị trí: Đoạn E, “The Sonar and Radar pioneers didn’t know it then, but all the world now knows that bats, or rather natural selection working on bats, had perfected the system tens of millions of years earlier.”
Giải thích: câu văn nói rằng loài dơi, hay nói chính xác hơn là sự lựa chọn tự nhiên đã hoàn thiện hệ thống này hàng triệu năm trước, có perfect the system tương đương với result in a sophisticated system
Đáp án – natural selection
- long before = millions of years earlier
- invention of radar = sonar and radar pioneers
- resulted in a sophisticated system = perfected system
11. Radar is an inaccurate term when referring to bats because…are not used in their navigation system.
Dịch: Rada là một thuật ngữ không chính xác khi nói đến loài dơi bởi vì…không được sử dụng trong hệ thống định vị của chúng.
Phân tích câu hỏi: Ở đây chúng ta cần dùng một danh từ đếm được số nhiều đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.
Vị trí: Đoạn E, “It is technically incorrect to talk about bat ‘radar’, since they do not use radio waves.”
Giải thích: câu văn nói rằng sẽ không chính xác khi nói về radar của loài dơi vì chúng không sử dụng sóng radar, có are not used tương đương với not use
Đáp án – radio waves
- inaccurate = incorrect
- refer to = talk about
- because = since
- are not used = do not use
12. Radar and sonar are based on similar …
Dịch: Rada và sóng âm dựa trên cùng…
Phân tích câu hỏi: Tiếp tục thông tin sẽ xuất hiện trong đoạn E vì liên quan đến radar và sonar. Chỗ trống cần điền phải là một danh từ/ cụm danh từ đếm được số nhiều/ không đếm được
Vị trí: Đoạn E, “It is sonar. But the underlying mathematical theories of radar and sonar are very similar.”
Giải thích: câu văn có nói rằng những học thuyết về toán học của radar và sonar rất giống nhau
Đáp án – mathemetical theories
- based on = underlying
13. The word ‘echolocation’ was first used by someone working as a…
Dịch: Từ “sự định vì bằng tiếng vang” được sử dụng lần đầu bởi một người là …
Phân tích câu hỏi: Trước mạo từ “a” cần điền một danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng một phụ âm. Hơn nữa, với cụm “working as a”, chúng ta có thể đưa ra dự đoán vị trí cần điền ở đây là một danh từ chỉ nghề nghiệp.
Vị trí: Đoạn E, “The American zoologist Donald Griffin, who was largely responsible for the discovery of sonar in bats, coined the term ‘écholocation’ to cover both sonar and radar, whether used by animals or by human instruments.”
Giải thích: nhìn vào đoạn văn trên chỉ thấy có một danh từ chỉ nghề nghiệp duy nhất là từ “zoologist” nên ta có thể đoán được luôn đây là đáp án cho câu hỏi này
Đáp án – zoologist
- first used = coined
- someone working as = zoologist who was largely responsible for